Đường sắt cao tốc California

Đường sắt cao tốc California
Cầu cạn sông San Joaquin đang xây dựng năm 2019.
Cầu cạn sông San Joaquin đang xây dựng năm 2019.
Cầu cạn này khi đã hoàn thành năm 2021. Song song là đoạn cao tốc SR 99 và nằm giữa chúng là một tuyến đường sắt một ray chuyên dùng vận chuyển hàng hóa.
Cầu cạn này khi đã hoàn thành năm 2021. Song song là đoạn cao tốc SR 99 và nằm giữa chúng là một tuyến đường sắt một ray chuyên dùng vận chuyển hàng hóa.
Tổng quan
ChủCơ quan quản lí Đường sắt cao tốc California
một cơ quan trực thuộc chính quyền bang California
Khu vực phục vụTuyến hoạt động thử nghiệm/Early Operating Segment (EOS) (còn được gọi là Tuyến hoạt động tạm thời (Interim Initial Operating Segment/Interim IOS)) đang thi công tại Thung lũng San Joaquin (đoạn từ Merced đến Bakersfield);
Giai đoạn 1:
   Kéo dài đến Khu vực Vịnh San Francisco ở phía Bắc
   Vùng Đại Los Angeles ở phía Nam;
Giai đoạn 2:
   Kéo dài đến Sacramento, California ở phía Bắc
    San Diego, California ở phía Nam
Địa điểmCalifornia, Hoa Kỳ
Loại tuyếnĐường sắt cao tốc
Số nhà ga5 trong tuyến tạm thời IOS; lên đến 24 đã được cấp phép theo kế hoạch
Giám đốc điều hànhBrian P. Kelly
Website
  • www.hsr.ca.gov
  • www.buildhsr.com
Hoạt động
Sẽ bắt đầu vận hành2030 (Tuyến tạm thời IOS: Merced đến Bakersfield)
Đơn vị vận hànhDB E.C.O. North America Inc.
Kỹ thuật
Chiều dài hệ thống
  • 171 mi (275 km) - Tuyến tạm thời IOS
  • 520 mi (840 km) - Giai đoạn 1
  • 800 mi (1.300 km) - Tuyến hoàn chỉnh[1]
Số đường ray2 (plus 2 loading tracks in stations)
Khổ đường sắt

Khổ đường sắt
Theo phương thức vận chuyển
  • Tram
  • Rapid transit
  • Miniature
  • Scale model
Theo kích thước
Danh sách đồ họa theo khổ ray

Tối thiểu
  Tối thiểu
  15 inch 381 mm (15 in)

Khổ hẹp
 
  • 600 mm
  • 2 foot
  • 2 foot 3 inch
  • 600 mm
  • 610 mm
  • 686 mm
  • (1 ft 11 58 in)
  • (2 ft)
  • (2 ft 3 in)
 
  • 750 mm
  • Khổ Bosnian
  • Two foot six inch
  • 750 mm
  • 760 mm
  • 762 mm
  • (2 ft 5 12 in)
  • (2 ft 5 1516 in)
  • (2 ft 6 in)
 
  • Swedish three foot
  • 900 mm
  • Three foot
  • Italian metre
  • 891 mm
  • 900 mm
  • 914 mm
  • 950 mm
  • (2 ft 11 332 in)
  • (2 ft 11 716 in)
  • (3 ft)
  • (3 ft1 1332 in)
  Metre 1,000 mm (3 ft 3 38 in)
  Three foot six inch 1,067 mm (3 ft 6 in)
  Four foot 1,219 mm (4 ft 0 in)
  4 foot 6 inch 1,372 mm (4 ft 6 in)
  1432 mm 1,432 mm (4 ft 8 38 in)

  Tiêu chuẩn 1,435 mm (4 ft 8 12 in)

Khổ rộng
 
  • Italian broad gauge
  • Dresden gauge
  • 1,445 mm
  • 1,450 mm
  • (4 ft 8 78 in)
  • (4 ft 9 332 in)
  Leipzig gauge 1,458 mm (4 ft 9 1332 in)
  Toronto gauge 1,495 mm (4 ft 10 78 in)
 
  • 1520 mm
  • Five foot
  • 1,520 mm
  • 1,524 mm
  • (4 ft 11 2732 in)
  • (5 ft)
 
  • Pennsylvania gauge
  • Pennsylvania gauge
  • Five foot three inch
  • 1,581 mm
  • 1,588 mm
  • 1,600 mm
  • (5 ft 2 14 in)
  • (5 ft 2 12 in)
  • (5 ft 3 in)
  Baltimore gauge 1,638 mm (5 ft 4 12 in)
 
  • Iberian gauge
  • Five foot six inch
  • 1,668 mm
  • 1,676 mm
  • (5 ft 5 2132 in)
  • (5 ft 6 in)
  Six foot 1,829 mm (6 ft)
  Brunel 2,140 mm (7 ft 14 in)
Thay đổi khổ
  • Đứt khổ ray
  • Ray đôi
  • Chuyển đổi
    • danh sách
  • Bogie exchange
  • Khổ biến động
World map, rail gauge by region
Điện khí hóaCáp trên cao 25 kV 60 Hz AC[2][3]
Tốc độ cao nhấtTối đa 220 mph (350 km/h);
110 mph (180 km/h) đối với các đoạn San Francisco–Gilroy[4] & Burbank–Anaheim[5]
Bản đồ tuyến đường

Chú giải
Giai đoạn 2 kế hoạch
Stockton
Modesto
Giai đoạn 2
Giai đoạn 1
enlarge… Downtown Rail Extension
San Francisco Caltrain
enlarge… Downtown Rail Extension
San Francisco
4th & King
Caltrain
2031
Brisbane Light
Maintenance Facility
Millbrae-SFO Bay Area Rapid Transit Caltrain San Francisco International Airport 2031
San Jose Altamont Corridor Express Bay Area Rapid Transit Caltrain Amtrak Santa Clara VTA 2031
Gilroy Caltrain 2031
Hầm đèo Pacheco
Hầm đèo Pacheco
Merced Altamont Corridor Express Amtrak Interim IOS
Chowchilla Wye
Madera Interim IOS
Cầu cạn sông Fresno
Cầu cạn sông San Joaquin
Fresno Interim IOS
Cầu cạn sông Kings
Kings–Tulare Interim IOS
Kern River Crossing
Bakersfield Interim IOS
Tehachapi Pass
Palmdale Metrolink (Southern California) Brightline West 2033
Soledad Canyon
Soledad Canyon
Sân bay Burbank Metrolink (Southern California) Hollywood Burbank Airport 2033
Los Angeles Amtrak Metrolink (Southern California) Brightline West 2033
Norwalk Metrolink (Southern California) option
Fullerton Amtrak Metrolink (Southern California) option
Anaheim Amtrak Metrolink (Southern California)
Giai đoạn 2 kế hoạch
Giai đoạn 1
Giai đoạn 2
El Monte Transit Center option
West Covina option
Pomona Metrolink (Southern California) option
Ontario Sân bay quốc tế Ontario
San Bernardino County option
San Bernardino Metrolink (Southern California) option
Corona option
March ARB option
Murrieta option
Escondido
San Diego Sân bay quốc tế San Diego Amtrak
IOS = Initial Operating Segment
Sơ đồ này:
  • xem
  • thảo luận
  • sửa

Đường sắt cao tốc California (tiếng Anh: California High-Speed Rail) (viết tắt là CAHSR hoặc CHSR) là một dự án đường sắt cao tốc đang được đầu tư và xây dựng tại tiểu bang California, Hoa Kỳ. Khoảng 1/3 đoạn tuyến thuộc Giai đoạn 1, dài khoảng 171 dặm (275 km) sẽ được dự kiến hoàn thành vào năm 2030. Khi hoàn thành, đây sẽ là tuyến đường sắt có tốc độ cao nhất nước này, với vận tốc trung bình là 220 mph (350 km/h).

Dự án đường sắt cao tốc này khi hoàn thành sẽ giảm thời gian di chuyển trong tiểu bang, đặc biệt giữa Khu vực Vịnh San Francisco ở phía Bắc và Vùng Đại Los Angeles ở phía Nam, giảm lượng khí nhà kính, giảm lưu lượng phương tiện trên các tuyến đường, giảm áp lực cho ngành hàng không, đồng thời kích cầu tăng trưởng kinh tế vùng Thung lũng Trung tâm và các vùng khác. Dự án cũng nằm trong kế hoạch hiện đại hóa ngành đường sắt của tiểu bang, trong đó đã vạch ra tầm nhìn của dự án cũng như cách đường sắt cao tốc sẽ liên kết với các tuyến đường sắt vận tải hành khách khác trong tiểu bang.[6] Hiện tại dự án là dự án đường sắt toàn diện nhất Hoa Kỳ.[7]

Dự án đã bị chỉ trích về nhều khía cạnh, bao gồm đoạn tuyến, cách vận hành, khâu giải phỏng mặt bằng và xây dựng tuyến bị trì hoãn, ước tính chi phí ban đầu không chính xác, vượt chi phí và không đủ vốn để hoàn thành hệ thống. Ban đầu, không có công ti nào đủ năng lực để điều hành dự án, vì vậy Cơ quan quản lí phải tự thực hiện khâu này một cách khó khăn. Đến nay dự án đã trở thành dự án hạ tầng công cộng lớn nhất Hoa Kỳ, với hơn 1600 công nhân hoạt động mỗi ngày.

Đến năm 2023, chi phí chỉ được đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2030, bao gồm:

  • hoàn thành đoạn tuyến từ Merced đến Bakersfield tại vùng Thung lũng Trung tâm,
  • điện khí hóa và hiện đại hóa hệ thống Caltrain tại Khu vực Vịnh,
  • một số cải tiến khác về đường sắt vận tải hành khách ở tiểu bang,
  • cấp phép về môi trường cho toàn tuyến Giai đoạn 1,
  • các bước chuẩn bị và lập kế hoạch cho đoạn tuyến ưu tiên tiếp theo.

Tham khảo

  1. ^ California High-Speed Rail Authority. “Implementation Plan” (PDF). tr. 23, 25. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2008. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2008.
  2. ^ “TECHNICAL MEMORANDUM: Traction Power 2x25kV Autotransformer Feed Type Electrification System & System Voltages” (PDF). HSR.CA.gov. CHSRA. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2016.
  3. ^ Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên CaltrainStadler
  4. ^ “HSR Q+A: Blended System & Passing Tracks with Boris Lipkin”. California High-Speed Rail Authority. 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 12 tháng 10 năm 2020.
  5. ^ “ES.0 Executive Summary: ES.1 Supplemental Alternatives Analysis Report Results” (PDF). Hsr.ca.gov. Truy cập ngày 14 tháng 1 năm 2016.
  6. ^ https://dot.ca.gov/-/media/dot-media/programs/rail-mass-transportation/documents/california-state-rail-plan/20230309-casrp-public-dor-guidance.pdf
  7. ^ https://www.hsrail.org/blog/california-integrated-plan/