Đệ Nhất Cộng hòa Pháp

Cộng hòa Pháp
Tên bản ngữ
  • République française
1792–1804

Tiêu ngữ"Liberté, égalité, fraternité"
"Tự do, bình đẳng, bác ái"

Quốc ca"Chant de guerre pour l'armée du Rhine"[1]
"Hành khúc quân Rhein"
Đệ Nhất Cộng hòa Pháp năm 1801.
Đệ Nhất Cộng hòa Pháp năm 1801.
Tổng quan
Thủ đôParis
Ngôn ngữ thông dụngTiếng Pháp
Chính trị
Chính phủCộng hòa
• 1792–1795
Hội nghị Quốc ước
với Maximilien Robespierre lãnh đạo Ước pháp
• 1795–1799
Chế độ Đốc chính
với Paul Barras lãnh đạo Đốc chính
• 1799–1804
Chế độ Tổng tài
với Napoleon Bonaparte làm Đệ Nhất Tổng tài
Lập phápQuốc ước
Đốc chính
Tổng tài
Lịch sử
Lịch sử 
14 tháng 7 năm 1789
• Cái chết của Louis XVI
21 tháng 12 1792
• Ủy ban An toàn công cộng và Triều đại Khủng bố
5 tháng 9 năm 1793 đến
28 tháng 7 năm 1794
• Bãi bỏ chế độ nô lệ (lần thứ nhất)
4 tháng 2 năm 1794
• Chính biến tháng Nóng
24 tháng 7 năm 1794
9 tháng 11 năm 1799
• Napoléon Bonaparte lên ngôi Hoàng đế Pháp do đề cử bởi Tham viện
18 tháng 5 1804
Kinh tế
Đơn vị tiền tệLivres, Francs, Assignats
Tiền thân
Kế tục
Vương quốc Pháp (1791 - 1792)
Đệ Nhất Đế chế Pháp
Hiện nay là một phần của Bỉ
 Pháp
 Đức
 Hà Lan


Trong lịch sử nước Pháp, Đệ Nhất Cộng hòa Pháp (tiếng Pháp: Première République; "Đệ Nhất Cộng hòa"), đôi khi được gọi trong thuật chép sửCách mạng Pháp, là danh hiệu thường dùng để chỉ chính thể Cộng hòa Pháp (République française) tồn tại trên lãnh thổ Pháp, Bỉ và một phần Đức, Hà Lan từ vào ngày 21 tháng 9 năm 1792 đến 18 tháng 5 năm 1804. Chính thể này được thành lập trong Cách mạng Pháp. Giai đoạn này chứng kiến sự lật đổ chế độ quân chủ, thành lập Công hội Quốc dân, Triều đại Khủng bố, và Nền Cộng hòa thứ nhất tồn tại cho đến khi thành lập Đế chế thứ nhất, cuối cùng là sự gia tăng quyền lực của Napoléon Bonaparte, mặc dù hình thức chính phủ đã thay đổi nhiều lần.

Lịch sử

Đệ Nhất Cộng hòa Pháp được chính thức thành lập ngày 21 tháng 9 năm 1792 khi hội nghị Quốc ước tuyên bố chấm dứt chế độ Quân chủ và lập ra nền Cộng hòa. Ngày này cũng được chọn là ngày bắt đầu của năm đầu tiên trong Lịch Cách mạng Pháp.

Mặc dù hội nghị Quốc ước nhóm họp với vị thế như một quốc hội lập hiến, và dù sau đó Hiến pháp đã được ban hành, nhưng trên thực tế đã không bao giờ được thực hiện. Chỉ 2 tháng sau, chính quyền Quốc ước đã ra lệnh bãi bỏ hiến pháp và tuyên bố chính quyền sẽ thực hiện cách mạng cho đến khi đạt được hòa bình.

Các ủy ban do Quốc ước thành lập giữ vai trò chính quyền lâm thời, nhanh chóng đưa Quốc ước trở thành bù nhìn. Trong đó, vai trò quan trọng nhất là Ủy ban An toàn Công cộng (Comité de salut public)

Hệ thống chính quyền

Chế độ Quốc ước

  • Ủy ban An ninh tổng quát (Comité de sûreté générale)
  • Ủy ban An toàn công cộng (Comité de salut public)

Chế độ Đốc chính

  • Hội đồng Nguyên lão (Conseil des Anciens)
  • Hội đồng 500 (Conseil des Cinq-Cents)
  • Hội đồng Đốc chính (Directoire)

Chế độ Tổng tài

  • Tham nghị viện (Sénat)
  • Lập pháp viện (Corps législatif)
  • Hộ dân viện (Tribunat)

Xem thêm

Chú thích

  1. ^ Mould, Michael (2011). The Routledge Dictionary of Cultural References in Modern French. New York: Taylor & Francis. tr. 147. ISBN 978-1-136-82573-6. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2011.

Tham khảo

  • Ernst Schulin: Cách mạng Pháp. München, 1988. ISBN 3-406-33307-9
  • x
  • t
  • s
  • Biên niên sử
  • Chế độ cũ
  • Nguyên nhân
  • Cách mạng
  • Quân chủ lập hiến
  • Đệ Nhất Cộng hòa
  • Đốc chính
  • Tổng tài
  • Thuật ngữ
Sự kiện chính trị – dân sự theo năm
1788
  • Journée des Tuiles (7 tháng 6, 1788)
  • Hội nghị Vizille (21 tháng 7, 1788)
1789
1790
  • Bãi bỏ Parlement (tháng 2-7, 1790)
  • Bãi bỏ quý tộc (19 tháng 6, 1790)
  • Hiến pháp dân sự cho tăng lữ (12 tháng 7, 1790)
  • Fête de la Fédération 14 tháng 7, 1790)
1791
  • Cuộc đào tẩu tới Varennes (20–21 tháng 1, 1791)
  • Thảm sát Champ de Mars (17 tháng 7, 1791)
  • Tuyên bố Pillnitz (27 tháng 8, 1791)
  • Hiến pháp 1791 (3 tháng 9, 1791)
  • Quốc hội Lập pháp (1 tháng 10, 1791 – tháng 9, 1792)
1792
  • Pháp tuyên chiến (20 tháng 4, 1792)
  • Tuyên ngôn Brunswick (25 tháng 7, 1792)
  • Công xã Paris nổi dậy (tháng 6, 1792)
  • Sự kiện 10 tháng 8 (10 tháng 8, 1792)
  • Thảm sát Tháng Chín (tháng 9, 1792)
  • Quốc ước (20 tháng 9, 1792 – 26 tháng 10, 1795)
  • Thành lập Đệ Nhất Cộng hòa (22 tháng 9, 1792)
1793
  • Louis XVI bị xử tử (21 tháng 1, 1793)
  • Tòa án Cách mạng (9 tháng 3, 1793 – 31 tháng 5, 1795)
  • Triều đại Khủng bố (27 tháng 1, 1793 – 27 tháng 7, 1794)
    • Ủy ban Công an
    • Ủy ban Trị an
  • Phái Girôngđanh thất bại (2 tháng 1, 1793)
  • Marat bị ám sát (13 tháng 7, 1793)
  • Levée en masse (23 tháng 8, 1793)
  • Sắc lệnh Nghi phạm (17 tháng 9, 1793)
  • Maria Antonia bị xử trảm (16 tháng 10, 1793)
  • Luật chống tăng lữ (suốt cả năm)
1794
  • Danton và Desmoulins bị xử trảm (5 tháng 4, 1794)
  • Luật ngày 22 tháng Đồng cỏ (10 tháng 6, 1794)
  • Công ước tháng Nóng (27 tháng 7, 1794)
  • Robespierre bị xử trảm (28 tháng 7, 1794)
  • Khủng bố Trắng (Mùa thu 1794)
  • Phái Giacôbanh suy bại (11 tháng 11, 1794)
1795
1797
1798
  • Luật ngày 22 tháng Hoa năm IV (11 tháng 5, 1798)
1799
Chiến dịch cách mạng
1792
  • Verdun
  • Thionville
  • Valmy
  • Binh biến của phái Bảo hoàng
    • Chouannerie
    • Vendée
    • Dauphiné
  • Lille
  • Mayence
  • Jemappes
  • Namur
1793
  • Chiến tranh Liên minh thứ nhất
  • Cuộc vây hãm Toulon (18 tháng 9, – 18 tháng 12, 1793)
  • Chiến sự tại Vendée
  • Trận Neerwinden (1793)
  • Trận Famars (23 tháng 5, 1793)
  • Trận San Pietro và Sant'Antioco (25 tháng 5, 1793)
  • Trận Kaiserslautern
  • Cuộc vây hãm Mainz (1793)
  • Trận Wattignies
  • Trận Hondschoote (1793)
  • Cuộc vây hãm Bellegarde (1793)
  • Trận Peyrestortes
  • Trận Wissembourg thứ nhất (1793) (13 tháng 10, 1793)
  • Trận Truillas
  • Trận Wissembourg thứ hai (1793) (26–27 tháng 12, 1793)
1794
  • Trận Villers-en-Cauchies (24 tháng 4, 1794)
  • Trận Boulou (Pyrénées) (30 tháng 4, – 1 tháng 5, 1794)
  • Trận Tournay (22 tháng 5, 1794)
  • Trận Fleurus (1794) (26 tháng 1, 1794)
  • Chouannerie
  • Trận Tourcoing (18 tháng 5, 1794)
  • Trận Aldenhoven (1794) (2 tháng 10, 1794)
1795
1796
  • Trận Lonato (3–4 tháng 8, 1796)
  • Trận Castiglione (5 tháng 8, 1796)
  • Trận Theiningen
  • Trận Neresheim (11 tháng 8, 1796)
  • Trận Amberg (24 tháng 8, 1796)
  • Trận Würzburg (3 tháng 9, 1796)
  • Trận Rovereto (4 tháng 9, 1796)
  • Trận Bassano (8 tháng 9, 1796)
  • Trận Emmendingen (19 tháng 10, 1796)
  • Trận Schliengen (26 tháng 10, 1796)
  • Trận Bassano thứ nhất (6 tháng 11, 1796)
  • Trận Calliano (6–7 tháng 11, 1796)
  • Trận Arcole (15–17 tháng 11, 1796)
  • Expédition d'Irlande (Dec 1796)
1797
  • Action of 13 January 1797 (13 tháng 1, 1797)
  • Trận Rivoli (14–15 tháng 1, 1797)
  • Action of 25 January 1797 (25 tháng 1, 1797)
  • Hiệp ước Leoben (17 tháng 4, 1797)
  • Trận Neuwied (1797) (18 tháng 4, 1797)
  • Hiệp ước Campo Formio (17 tháng 10, 1797)
1798
  • Pháp xâm lược Ai Cập (1798–1801)
  • Irish Rebellion of 1798#French landing (23 tháng 5, – 23 tháng 9, 1798)
  • Quasi-War (1798–1800)
  • Chiến tranh Nông dân (1798) (12 tháng 10, – 5 tháng 12, 1798)
1799
  • Chiến tranh Liên minh thứ hai (1798–1802)
  • Cuộc vây hãm Acre (1799) (20 tháng 3, – 21 tháng 5, 1799)
  • Trận Ostrach (20–21 tháng 3, 1799)
  • Trận Stockach (1799) (25 tháng 3, 1799)
  • Trận Magnano (5 tháng 4, 1799)
  • Trận Cassano d'Adda (27 tháng 4, 1799)
  • Trận Zürich thứ nhất (4–7 tháng 1, 1799)
  • Trận Trebbia (1799) (19 tháng 1, 1799)
  • Trận Novi (1799) (15 tháng 8, 1799)
  • Trận Zürich thứ hai (25–26 tháng 9, 1799)
1800
1801
1802
Lãnh đạo quân đội
Pháp Lục quân Pháp
Pháp Hải quân Pháp
  • Charles-Alexandre Léon Durand Linois
Đối lập
Đế quốc Áo (1804–1867) Đế quốc Áo (1804–1867)
  • József Alvinczi
  • Archduke Charles, Duke of Teschen
  • François Sébastien Charles Joseph de Croix, Count of Clerfayt
  • Karl Aloys zu Fürstenberg
  • Friedrich Freiherr von Hotze
  • Friedrich Adolf, Count von Kalckreuth
  • Paul Kray
  • Charles Eugene, Prince of Lambesc
  • Maximilian Anton Karl, Count Baillet de Latour
  • Karl Mack von Leiberich
  • Rudolf Ritter von Otto
  • Prince Josias of Saxe-Coburg-Saalfeld
  • Peter Vitus von Quosdanovich
  • Prince Heinrich XV of Reuss-Plauen
  • Johann Mészáros von Szoboszló
  • Karl Philipp Sebottendorf
  • Dagobert Sigmund von Wurmser
Vương quốc Anh (1707–1800) Vương quốc Anh (1707-1801)
  • Ralph Abercromby
  • James Saumarez, 1st Baron de Saumarez
  • Edward Pellew, 1st Viscount Exmouth
  • Prince Frederick, Duke of York and Albany
 Cộng hòa Hà Lan
  • William V, Prince of Orange
 Phổ
  • Charles William Ferdinand, Duke of Brunswick-Wolfenbüttel
  • Frederick Louis, Prince of Hohenlohe-Ingelfingen
 Đế quốc Nga
Tây Ban Nha Đế quốc Tây Ban Nha
  • Luis Firmín de Carvajal, Conde de la Unión
  • Antonio Ricardos
Hình tượng và nhân vật nổi bật
Phái Feuillant
Phái Girondi
  • Jacques Pierre Brissot
  • Étienne Clavière
  • Marquis de Condorcet
  • Charlotte Corday
  • Marie-Jean Hérault de Séchelles
  • Jean-Marie Roland, vicomte de la Platière
  • Madame Roland
  • Jean Baptiste Treilhard
  • Pierre Victurnien Vergniaud
  • Bertrand Barère
  • Jérôme Pétion de Villeneuve
Phái La Montagne
  • Paul François Jean Nicolas, vicomte de Barras
  • Georges Couthon
  • Georges Danton
  • Jacques-Louis David
  • Camille Desmoulins
  • Roger Ducos
  • Jean-Marie Collot d'Herbois
  • Philippe-François-Joseph Le Bas
  • Jean-Paul Marat
  • Claude Antoine, comte Prieur-Duvernois
  • Pierre Louis Prieur
  • Maximilien de Robespierre
  • Gilbert Romme
  • Jean Bon Saint-André
  • Louis Antoine de Saint-Just
  • Jean-Lambert Tallien
  • Bertrand Barère
Phái Hébert
  • Jacques Hébert
  • Jacques Nicolas Billaud-Varenne
  • Pierre Gaspard Chaumette
  • Charles-Philippe Ronsin
  • Antoine-François Momoro
  • François-Nicolas Vincent
Phái Enragés
  • Jacques Roux
  • Jean-François Varlet
  • Jean Théophile Victor Leclerc
  • Claire Lacombe
  • Pauline Léon
Phái Bonaparte
Khác
  • Jean-Pierre-André Amar
  • François-Noël Babeuf
  • Jean Sylvain Bailly
  • François-Marie, marquis de Barthélemy
  • Lazare Carnot
  • André Chénier
  • Louis Philippe II, Duke of Orléans
  • Jean-Jacques Duval d'Eprémesnil
  • Antoine Quentin Fouquier-Tinville
  • Olympe de Gouges
  • Henri Grégoire
  • Jacques-Donatien Le Ray de Chaumont
  • Jean-Baptiste Robert Lindet
  • Guillaume-Chrétien de Lamoignon de Malesherbes
  • Sylvain Maréchal
  • Antoine Christophe Merlin
  • Jean Joseph Mounier
  • Pierre Samuel du Pont de Nemours
  • François de Neufchâteau
  • Louis-Michel le Peletier, marquis de Saint-Fargeau
  • Pierre Louis Prieur
  • Jean-François Rewbell
  • Louis Marie de La Révellière-Lépeaux
  • Hầu tước de Sade
  • Antoine Christophe Saliceti
  • Emmanuel Joseph Sieyès
  • Germaine de Staël
  • Charles-Maurice de Talleyrand-Périgord
  • Thérésa Tallien
  • Gui-Jean-Baptiste Target
  • Catherine Théot
  • Marc-Guillaume Alexis Vadier
  • Jean-Henri Voulland
  • Danh sách nhân vật trong Cách mạng Pháp
Nhà tư tưởng nổi bật
Tác động văn hóa