Đối chiếu cấp bậc quân sự

Đối chiếu cấp bậc quân sự hay So sánh quân hàm tương đương đề cập đến sự so sánh tương đương của các hệ thống cấp bậc quân sự (hay quân hàm) của lực lượng quân sự chính quy các quốc gia trên thế giới.

Quân hàm Việt Nam

Hệ thống cấp bậc quân sự tại Việt Nam hiện nay được hình thành lần đầu tiên vào năm 1946, sử dụng trong quân đội, với các danh xưng có nguồn gốc từ danh xưng quân hàm của Lục quân Đế quốc Nhật Bản, và cấp hiệu tham chiếu đến cấp hiệu của Quân đội Pháp. Hệ thống này được bổ sung và hoàn thiện vào năm 1958, và bắt đầu sử dụng cho cả lực lượng công an vào năm 1959.

Hệ thống cấp bậc quân sự tại Việt Nam được sử dụng ổn định từ năm 1992 đến nay, trừ vài sửa đổi nhỏ. Nhìn chung, tuy có sự khác biệt về cấp hiệu, nhưng hệ thống danh xưng cấp bậc là thống nhất ở các cấp bậc tương đương (trừ danh xưng cấp tướng lĩnh trong hải quân).

  • Cấp bậc quân sự so sánh của Việt Nam

Đối chiếu cấp bậc quân sự NATO

Nhằm mục đích tạo điều kiện phối hợp hoạt động giữa các quốc gia trong Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), tổ chức này đã đặt ra nhiều tiêu chuẩn thống nhất giữa các thành viên. Một trong những số đó là hệ thống đối chiếu cấp bậc quân sự tiêu chuẩn. Được thành lập vào năm 1978, được ghi nhận chính thức trong tài liệu STANAG 2116, với tên gọi "NATO Codes for Grades of Military Personnel" (Mã NATO cho các Cấp bậc Nhân viên Quân sự), hệ thống này đưa ra một tiêu chuẩn so sánh tương đương các cấp bậc quân sự giữa các quốc gia thành viên, vốn có sự khác biệt trong lịch sử hình thành và đặc thù văn hóa.

Hệ thống đối chiếu của NATO gồm 2 hệ thống đối chiếu khác nhau cho cấp bậc Sĩ quan (mã OF)[1] và Hạ sĩ quan (mã OR)[2]. Một số quốc gia có nhiều hơn một cấp bậc tại một số vị trí mã (ví dụ: một số quốc gia có hai cấp bậc được xếp tại mã OF-1). Một số quốc gia khác lại không thành lập cấp bậc ở một số mã (ví dụ: một số quốc gia không thành lập các cấp bậc cao cấp như OF-10, thậm chí OF-9).

Hầu hết các quốc gia không có một cấp bậc trung gian giữa cấp Sĩ quan và Hạ sĩ quan. Tuy nhiên, tồn tại một số ngoại lệ như ở Hoa Kỳ và một số quốc gia, hình thành một hệ thống đối chiếu riêng cho các quân nhân chuyên nghiệp (Warrant officer) giữ các chức vụ đặc thù, được NATO phân loại với mã WO (Tài liệu Việt ngữ thường dịch cấp bậc này là "Chuẩn úy" hoặc "Quân nhân chuyên nghiệp"). Địa vị của các cấp bậc này thường chồng lấn giữa cấp Sĩ quan (sơ và trung cấp) và Hạ sĩ quan. Trong hầu hết các quốc gia khác có cấp bậc "Warrant officer", chúng thường không được xếp vào phân loại riêng mà được xếp vào hệ thống cấp bậc Hạ sĩ quan (thường là mã OR-9).

Do những lợi ích của Hệ thống Đối chiếu cấp bậc quân sự NATO, nhiều tài liệu sử dụng hệ thống này làm tiêu chuẩn để đối chiếu hệ thống cấp bậc quân sự của các quốc gia khác nhau, kể cả những quốc gia không nằm trong khối NATO.

Đối chiếu cấp bậc quân sự theo châu lục

Châu Á

  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Lục quân Châu Á
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Hải quân quân Châu Á
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Không quân Châu Á

Châu Âu

  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Lục quân Châu Âu
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Hải quân quân Châu Âu
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Không quân Châu Âu

Châu Mỹ

  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Lục quân Châu Mỹ
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Hải quân quân Châu Mỹ
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Không quân Châu Mỹ

Châu Phi

  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Lục quân Châu Phi
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Hải quân quân Châu Phi
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Không quân Châu Phi

Châu Đại dương

  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Lục quân Châu Đại dương
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Hải quân quân Châu Đại dương
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Không quân Châu Đại dương

Đối chiếu quân hàm trong Khối Thịnh vượng chung Anh

  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Lục quân Khối Thịnh vượng chung Anh
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Hải quân Khối Thịnh vượng chung Anh
  • Quân hàm và phù hiệu Lực lượng Không quân Khối Thịnh vượng chung Anh

So sánh một số hệ thống cấp bậc quân sự khác

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ NATO glossary of abbreviations used in NATO documents and publications / Glossaire OTAN des abréviations utilisées dans les documents et publications OTAN (PDF). 2010. tr. 235. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
  2. ^ NATO glossary of abbreviations used in NATO documents and publications / Glossaire OTAN des abréviations utilisées dans les documents et publications OTAN (PDF). 2010. tr. 238. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 3 năm 2020.
Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề quân sự này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Quân hàm và cấp bậc quân sự các quốc gia
  • Đối chiếu cấp bậc quân sự
Châu Á
  • Ả Rập Saudi
  • Các tiểu Vương quốc Ả rập Thống nhất
  • Afghanistan
  • Armenia
  • Azerbaijan
  • Ấn Độ (Lục quân, Không quân, Hải quân)
  • Bahrain
  • Bangladesh
  • Bhutan
  • Brunei
  • Campuchia
  • Hàn Quốc (Đại Hàn Dân quốc)
  • Indonesia
  • Iran
  • Iraq
  • Israel
  • Jordan
  • Kazakhstan
  • Kuwait
  • Kyrgyzstan
  • Lào
  • Lebanon
  • Malaysia
  • Maldives
  • Mông Cổ
  • Myanmar
  • Nepal
  • Nhật Bản
  • Oman
  • Pakistan (Lục quân, Không quân, Hải quân)
  • Philippines
  • Qatar
  • Singapore
  • Sri Lanka (Lục quân, Hải quân, Không quân)
  • Syria
  • Tajikistan
  • Thái Lan
  • Triều Tiên (Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên)
  • Trung Quốc (Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa)
  • Timor-Leste
  • Turkmenistan
  • Uzbekistan
  • Việt Nam (Quân đội, Công an)
  • Yemen
Lãnh thổ hoặc quốc gia
không được công nhận
  • Abkhazia
  • Artsakh
  • Bắc Cyprus
  • Đài Loan (Trung Hoa Dân quốc)
  • Palestine
  • Nam Ossetia
Cựu quốc gia
  • Cộng hòa Nhân dân Campuchia
  • Đế quốc Iran
  • Đế quốc Nhật Bản (Lục quân, Hải quân)
  • Mãn Châu Quốc
  • Nội Mông
  • Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ
  • Đông Turkestan
  • Việt Nam Cộng hòa
  • Nam Yemen
  • Tibet
  • Tuva
So sánh
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Âu
  • Albania
  • Anh (Lục quân, Hải quân, Không quân)
  • Áo
  • Ba Lan
  • Belarus
  • Bỉ
  • Bosnia và Herzegovina
  • Bồ Đào Nha
  • Bulgaria
  • Croatia
  • Cyprus
  • Cộng hòa Czech
  • Đan Mạch (Lục quân, Hải quân, Không quân
  • Đức
  • Estonia
  • Gruzia
  • Hà Lan
  • Hy Lạp
  • Hungary
  • Iceland (Mặt đất, Tuần duyên)
  • Ireland
  • Kosovo
  • Latvia
  • Lithuania
  • Luxembourg
  • Bắc Macedonia
  • Malta
  • Moldova
  • Monaco
  • Montenegro
  • Na Uy
  • Nga
  • Pháp (Lục quân, Hải quân, Không quân, Gendarmerie)
  • Phần Lan
  • Romania
  • San Marino
  • Serbia
  • Slovakia
  • Slovenia
  • Tây Ban Nha
  • Thổ Nhĩ Kỳ
  • Thụy Điển
  • Thụy Sĩ
  • Ukraina
  • Vatican
  • Ý (Lục quân, Hải quân, Không quân, Hiến binh, Bảo vệ Tài chính
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Albania
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Nhân dân Albania
  • Đế quốc Áo - Hung (Lục quân, Hải quân)
  • Cộng hòa Nhân dân Ba Lan
  • Nhà nước Độc lập Croatia
  • Đế quốc Đức
  • Cộng hòa Weimar
  • Đức Quốc xã (Lục quân, Hải quân, Không quân, SA, SS)
  • Cộng hòa Dân chủ Đức
  • Vương quốc Hungary
  • Cộng hòa Nhân dân Hungary
  • Vương quốc Hy Lạp (Lục quân, Hải quân, Không quân)
  • Vương quốc Nam Tư
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư
  • Cộng hòa Liên bang Serbia và Montenegro
  • Đế quốc Nga
  • Bạch vệ Nga
  • Liên Xô (1918–1935, 1935–1940, 1940–1943, 1943–1955, 1955–1991)
  • Đế quốc Ottoman
  • Vương quốc Romania
  • Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Romania
  • Tiệp Khắc
  • Đệ nhất Cộng hòa Slovakia
  • Cộng hòa Srpska
  • Vương quốc Ý
  • Cộng hòa Xã hội Ý
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Mỹ
  • Antigua và Barbuda
  • Argentina
  • Bahamas
  • Barbados
  • Belize
  • Bolivia
  • Brazil
  • Canada
  • Chile (Lục quân, Không quân, Hải quân)
  • Colombia
  • Cuba
  • Cộng hòa Dominican
  • Ecuador
  • El Salvador
  • Guatemala
  • Guyana
  • Haiti
  • Hoa Kỳ (Lục quân, Hải quân, (Không quân, Thủy quân lục chiến, Tuần duyên)
  • Honduras
  • Jamaica
  • Quân hàm quân đội Mexico
  • Nicaragua
  • Paraguay
  • Peru
  • Saint Kitts và Nevis
  • Suriname
  • Trinidad và Tobago
  • Uruguay
  • Venezuela
Cựu quốc gia
  • Liên bang miền Bắc Hoa Kỳ
  • Liên minh miền Nam Hoa Kỳ
  • Cộng hòa Texas
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Phi
  • Ai Cập
  • Algeria
  • Angola
  • Benin
  • Botswana
  • Bờ Biển Ngà
  • Burkina Faso
  • Burundi
  • Cameroon
  • Cabo Verde
  • Chad
  • Comoros
  • Cộng hòa Dân chủ Congo
  • Cộng hòa Congo
  • Djibouti
  • Eritrea
  • Ethiopia
  • Gabon
  • Gambia
  • Ghana
  • Guinea
  • Guinea-Bissau
  • Guinea Xích Đạo
  • Kenya
  • Lesotho
  • Liberia
  • Libya
  • Madagascar
  • Malawi
  • Mali
  • Mauritania
  • Morocco
  • Mozambique
  • Nam Phi
  • Nam Sudan
  • Namibia
  • Niger
  • Nigeria
  • Rwanda
  • São Tomé và Príncipe
  • Senegal
  • Seychelles
  • Sierra Leone
  • Somalia
  • Sudan
  • Swaziland
  • Tanzania
  • Togo
  • Cộng hòa Trung Phi
  • Tunisia
  • Uganda
  • Zambia
  • Zimbabwe
Lãnh thổ hoặc quốc gia
không được công nhận
  • Somaliland
  • Tây Sahara
Cựu quốc gia
  • Vương quốc Ai Cập
  • Biafra
  • Bophuthatswana
  • Ciskei
  • Đế quốc Ethiopia
  • Rhodesia
  • Tây Nam Phi
  • Transkei
  • Venda
  • Zaire
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
Châu Đại dương
  • Úc
  • Fiji
  • New Zealand
  • Papua New Guinea
  • Tonga
  • Vanuatu
So sánh
  • Lục quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Hải quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan
  • Không quân
    • Sĩ quan
    • Hạ sĩ quan, lính
Đối chiếu quân hàm