111 Ate
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | Christian H. F. Peters |
Ngày phát hiện | 14 tháng 8 năm 1870 |
Tên định danh | |
(111) Ate | |
Phiên âm | /ˈeɪtiː/[1] |
Đặt tên theo | Ate |
Tên định danh thay thế | A870 PA; 1911 KE; 1935 AA |
Vành đai chính | |
Đặc trưng quỹ đạo[2] | |
Kỷ nguyên 25 tháng 2 năm 2023 (JD 2.460.000,5) | |
Tham số bất định 0 | |
Cung quan sát | 55.365 ngày (151,58 năm) |
Điểm viễn nhật | 2,8614 AU (428,06 Gm) |
Điểm cận nhật | 2,32553 AU (347,894 Gm) |
2,59349 AU (387,981 Gm) | |
Độ lệch tâm | 0,10332 |
4,18 năm (1525,5 ngày) | |
Tốc độ vũ trụ cấp 1 trung bình | 18,44 km/s |
190,607° | |
Chuyển động trung bình | 0° 14m 9.532s / ngày |
Độ nghiêng quỹ đạo | 4,9318° |
305,757° | |
166,424° | |
Trái Đất MOID | 1,34492 AU (201,197 Gm) |
Sao Mộc MOID | 2,22261 AU (332,498 Gm) |
TJupiter | 3,406 |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | 134,55±4,6 km[2] 142,85 ± 5,94 km[3] |
Khối lượng | (1,76 ± 0,44) × 1018 kg[3] |
Mật độ trung bình | 1,15 ± 0,32 g/cm³[3] |
0,0376 m/s² | |
Tốc độ vũ trụ cấp 2 xích đạo | 0,0712 km/s |
22,072 giờ (0,9197 ngày)[2] 22,072 ± 0,001 h[4] | |
Suất phản chiếu hình học | 0,0605±0,004 |
Nhiệt độ | ~173 K |
Kiểu phổ | |
Cấp sao tuyệt đối (H) | 8,02 |
Ate /ˈeɪtiː/ (định danh hành tinh vi hình: 111 Ate) là một tiểu hành tinh lớn, màu tối ở vành đai chính. Thành phần cấu tạo của nó gồm cacbonat. Ngày 14 tháng 8 năm 1870, nhà thiên văn học người Mỹ gốc Đức Christian H. F. Peters phát hiện tiểu hành tinh Ate[6] và đặt tên nó theo tên Ate, hiện thân của sự phá hoại trong thần thoại Hy Lạp. Trong năm 2000, tiểu hành tinh này đã có hai lần che khuất một ngôi sao được quan sát thấy chỉ cách nhau hai tháng.
Xem thêm
- Danh sách tiểu hành tinh: 1–1000
Tham khảo
- ^ Noah Webster (1884) A Practical Dictionary of the English Language
- ^ a b c Yeomans, Donald K., “111 Ate”, JPL Small-Body Database Browser, Phòng Thí nghiệm Sức đẩy Phản lực của NASA, truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2016.
- ^ a b c Carry, B. (tháng 12 năm 2012), “Density of asteroids”, Planetary and Space Science, 73, tr. 98–118, arXiv:1203.4336, Bibcode:2012P&SS...73...98C, doi:10.1016/j.pss.2012.03.009. See Table 1.
- ^ Pilcher, Frederick (tháng 10 năm 2011), “Rotation Period Determinations for 11 Parthenope, 38 Leda, 111 Ate 194 Prokne, 217 Eudora, and 224 Oceana”, The Minor Planet Bulletin, 38 (4), tr. 183–185, Bibcode:2011MPBu...38..183P.
- ^ DeMeo, Francesca E.; và đồng nghiệp (tháng 7 năm 2009), “An extension of the Bus asteroid taxonomy into the near-infrared” (PDF), Icarus, 202 (1), tr. 160–180, Bibcode:2009Icar..202..160D, doi:10.1016/j.icarus.2009.02.005, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 3 năm 2014, truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2013. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) See appendix A. - ^ “Numbered Minor Planets 1–5000”, Discovery Circumstances, IAU Minor Planet center, truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2013.
Liên kết ngoài
- 111 Ate tại AstDyS-2, Asteroids—Dynamic Site
- Lịch thiên văn · Dự đoán quan sát · Thông tin quỹ đạo · Các yếu tố thông thường · Dữ liệu quan sát
- 111 Ate tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL
- Tiếp cận Trái Đất · Phát hiện · Lịch thiên văn · Biểu đồ quỹ đạo · Yếu tố quỹ đạo · Tham số vật lý
Bài viết về tiểu hành tinh kiểu C thuộc vành đai tiểu hành tinh này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|