Acraea acrita
Acraea acrita | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Nymphalidae |
Phân họ (subfamilia) | Acraeinae |
Chi (genus) | Acraea |
Loài (species) | A. acrita |
Danh pháp hai phần | |
Acraea acrita Hewitson, 1865 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Acraea acrita là một loài bướm ngày thuộc họ Nymphalidae. Nó được tìm thấy ở phần lớn Châu Phi.
Sải cánh dài 45–55 mm. Con trưởng thành bay quanh năm, nhiều nhất vào from tháng 2 đến tháng 6 ở miền nam châu Phi[1].
Ấu trùng ăn các loài Passifloraceae, bao gồm Adenia.
Phụ loài
- Acraea acrita acrita (Zimbabwe tới Mozambique, Malawi, miền đông Zambia, miền bắc Zambia, miền nam Zaire (đông Shaba), Tanzania)
- Acraea acrita ambigua (tây nam Zambia, miền bắc Angola)
- Acraea acrita eltringhamiana
- Acraea acrita guluensis
Chú thích
- ^ Woodhall, S. Field Guide to Butterflies of South Africa, Cape Town: Struik Publishers, 2005.
Tham khảo
Bài viết về bướm giáp này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|