Adelphicos daryi
Adelphicos daryi | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Sauropsida |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Serpentes |
Phân thứ bộ (infraordo) | Alethinophidia |
Họ (familia) | Colubridae |
Chi (genus) | Adelphicos |
Loài (species) | A. daryi |
Danh pháp hai phần | |
Adelphicos daryi Campbell & Ford, 1982 |
Adelphicos daryi là một loài rắn trong họ Rắn nước. Loài này được Campbell & Ford mô tả khoa học đầu tiên năm 1982.[2][3]
Từ nguyên
Tên cụ thể của loài này là daryi, được đặt để vinh danh nhà sinh vật học người Guatemala Mario Dary Rivera (1928-1981).[4]
Phân bố và môi trường sống
Đây là loài đặc hữu của vùng cao nguyên miền trung Guatemala, chúng sống trong các khu rừng thông và sồi với độ cao từ 1,300–2,135 m (4,27–7,00 ft).[1]
Hành vi
Adelphicos daryi là loài động vật trên cạn, ở hang và phần lớn hoạt động về ban đêm.[1]
Tình trạng bảo tồn
Loài này đang bị đe dọa bởi sự phát triển đô thị.[1]
Chú thích
- ^ a b c d Acevedo M, Ariano-Sánchez D & Johnson J (2014). “Adelphicos daryi”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2014.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2014.
- ^ “Adelphicos daryi”. The Reptile Database. Truy cập ngày 29 tháng 5 năm 2013.
- ^ Adelphicos daryi (TSN 700881) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).
- ^ Beolens, Bo; Watkins, Michael; Grayson, Michael (2011). The Eponym Dictionary of Reptiles. Baltimore: Johns Hopkins University Press. xiii + 296 pp. ISBN 978-1-4214-0135-5. (Adelphicos daryi, p. 66).
Tham khảo
Bài viết liên quan phân họ rắn Xenodontinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|