Young Boys |
Tên đầy đủ | Berner Sport Club Young Boys |
---|
Thành lập | 14 tháng 3 năm 1898; 126 năm trước (1898-03-14) |
---|
Sân | Wankdorf |
---|
Sức chứa | 32,000 |
---|
Chủ tịch điều hành | Hanspeter Kienberger |
---|
Người quản lý | Raphaël Wicky |
---|
Giải đấu | Swiss Super League |
---|
2022–23 | Swiss Super League, hạng 1 trên 10 |
---|
Trang web | Trang web của câu lạc bộ |
---|
|
|
|
BSC Young Boys (viết tắt là YB) là một câu lạc bộ bóng đá của Thụy Sĩ có trụ sở tại Bern, Thụy Sĩ. Câu lạc bộ này đã 15 lần vô địch quốc gia và giành được 6 Cúp bóng đá Thụy Sĩ. YB là một trong những câu lạc bộ bóng đá Thụy Sĩ thành công nhất trên trường quốc tế, từng lọt vào bán kết Cúp C1 châu Âu mùa giải 1958–59. Màu áo truyền thống của câu lạc bộ là màu vàng – đen.
Đội hình hiện tại
- Tính đến ngày 30 tháng 7 năm 2022[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 1 | TM | | Anthony Racioppi | 4 | HV | | Aurèle Amenda | 5 | HV | | Cédric Zesiger | 6 | TV | | Esteban Petignat | 7 | TV | | Filip Ugrinic | 8 | TV | | Vincent Sierro | 10 | TĐ | | Moumi Ngamaleu | 11 | TĐ | | Cedric Itten | 13 | HV | | Mohamed Ali Camara | 14 | TV | | Miguel Chaiwa | 15 | TĐ | | Meschak Elia | 16 | TV | | Christian Fassnacht | 17 | TV | | Kevin Rüegg (mượn từ Hellas Verona) | 18 | TĐ | | Jean-Pierre Nsame | 19 | TĐ | | Felix Mambimbi | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 20 | HV | | Cheikh Niasse | 21 | HV | | Ulisses Garcia | 22 | TV | | Donat Rrudhani | 23 | HV | | Loris Benito | 24 | HV | | Quentin Maceiras | 25 | HV | | Jordan Lefort | 26 | TM | | David von Ballmoos | 27 | HV | | Lewin Blum | 28 | HV | | Fabian Lustenberger (đội trưởng) | 30 | TV | | Sandro Lauper | 32 | TV | | Fabian Rieder | 40 | TM | | Dario Marzino | 45 | TV | | Alexandre Jankewitz | 61 | TM | | Leandro Zbinden | 77 | TĐ | | Joël Monteiro | |
Cho mượn
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | 38 | HV | | Nicolas Bürgy (tại Viborg) | 60 | HV | | Pascal Schüpbach (tại Thun) | 65 | TĐ | | Yannick Toure (tại Thun) | | Số | VT | Quốc gia | Cầu thủ | — | TĐ | | Mischa Eberhard (tại Yverdon-Sport) | — | TĐ | | Shkelqim Vladi (tại Aarau) | |
Danh hiệu
- Swiss Super League:
- Vô địch (16): 1902–03, 1908–09, 1909–10, 1910–11, 1919–20, 1928–29, 1956–57, 1957–58, 1958–59, 1959–60, 1985–86, 2017–18, 2018–19, 2019–20, 2020–21, 2022–23
- Swiss Cup:
- Vô địch (8): 1929–30, 1944–45, 1952–53, 1957–58, 1976–77, 1986–87, 2019–20, 2022-23
- Swiss Super Cup:
- Swiss League Cup:
- Coppa delle Alpi
Tham khảo
- ^ BSC Young Boys tại Giải bóng đá vô địch quốc gia Thụy Sĩ
- ^ “Switzerland Super Cup Finals” (bằng tiếng Anh). RSSSF. Truy cập ngày 22 tháng 2 năm 2022.
Liên kết ngoài
- Trang web chính thức (tiếng Đức)