Bathygobius cyclopterus

Bathygobius cyclopterus
M. crassiceps (= B. cyclopterus)
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Actinopterygii
Bộ: Gobiiformes
Họ: Gobiidae
Chi: Bathygobius
Loài:
B. cyclopterus
Danh pháp hai phần
Bathygobius cyclopterus
(Valenciennes, 1837)
Các đồng nghĩa
Danh sách
    • Gobius cyclopterus Valenciennes, 1837
    • Gobius nox Bleeker, 1851
    • Gobius variabilis Steindachner, 1901
    • Mapo crassiceps Jordan & Seale, 1906
    • Mapo mearnsi Evermann & Seale, 1906
    • Bathygobius laoe Roxas & Ablan, 1940

Bathygobius cyclopterus là một loài cá biển thuộc chi Bathygobius trong họ Cá bống trắng. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1837.

Từ nguyên

Từ định danh cyclopterus được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Hy Lạp cổ đại: kúklos (κύκλος; “vòng tròn”) và pterón (πτερόν; “vây, cánh”), hàm ý đề cập đến vây bụng tròn của loài cá này tương tự như Sicydium (Oxudercidae).[2]

Phân bố và môi trường sống

B. cyclopterus có phân bố trải rộng khắp Ấn Độ Dương - Thái Bình Dương, gồm cả biển Đỏ; từ Đông Phi trải dài về phía đông đến quần đảo Samoa, ngược lên phía bắc đến miền nam Nhật Bản, xa về phía nam đến Nam PhiÚc.[1] B. cyclopterus đã được ghi nhận ở đảo Jeju (Hàn Quốc).[3]

B. cyclopterus được tìm thấy trong các vũng thủy triều hay trên rạn san hô ven bờ có nền đá vụn, độ sâu đến khoảng 20 m.[4]

Mô tả

Chiều dài cơ thể lớn nhất được ghi nhận ở B. cyclopterus là 7,5 cm.[4] Đầu và thân màu nâu, nhiều đốm chấm, thường có các vệt đốm nâu sẫm bên dưới vây lưng. Có một hàng gồm 6–7 đốm ngang theo chiều dài giữa thân. Vây lưng và đuôi có sọc ở cá cái, sẫm màu ở cá đực. Có 2–3 đốm đen trên nắp mang và 1 đốm ngay sau mắt.

Số gai vây lưng: 7; Số tia vây lưng: 8–10; Số gai vây hậu môn: 1; Số tia vây hậu môn: 8–9; Số gai vây bụng: 1; Số tia vây bụng: 5; Số tia vây ngực: 19.[5]

Tham khảo

  1. ^ a b Larson, H. (2019). “Bathygobius cyclopterus”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2019: e.T193140A2200199. doi:10.2305/IUCN.UK.2019-1.RLTS.T193140A2200199.en. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2024.
  2. ^ Christopher Scharpf biên tập (2024). “Order Gobiiformes: Family Gobiidae (a-c)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database.
  3. ^ Kwun, Hyuck Joon (2021). “Discovery of previously unrecorded goby Bathygobius cyclopterus (Valenciennes, 1837) (Perciformes: Gobiidae) from Jeju Island, Korea, inferred from mitochondrial DNA sequences”. Journal of Asia-Pacific Biodiversity. 14 (3): 430–433. doi:10.1016/j.japb.2021.05.005. ISSN 2287-884X.
  4. ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Bathygobius cyclopterus trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.
  5. ^ Helen K. Larson (2022). “Gobiidae”. Trong Phillip C. Heemstra; E. Heemstra; David A. Ebert; W. Holleman; John E. Randall (biên tập). Coastal fishes of the western Indian Ocean (tập 5) (PDF). South African Institute for Aquatic Biodiversity. tr. 50.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách biên tập viên (liên kết)
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại