Blurred Lines

"Blurred Lines"
Bài hát của Robin Thicke hợp tác với T.I. và Pharrell từ album Blurred Lines
Phát hành20 tháng 3 năm 2013 (2013-03-20)
Định dạng
Thu âm2012
Thể loại
Thời lượng4:25
Hãng đĩa
  • Star Trak
  • Interscope
Sáng tác
  • Robin Thicke
  • Pharrell Williams
  • Clifford Harris Jr.
  • Marvin Gaye[1]
Sản xuấtPharrell Williams
Thứ tự đĩa đơn của T.I.
"We Still in This Bitch"
(2013)
"Blurred Lines"
(2013)
"Pour It Up (Remix)"
(2013)
Thứ tự đĩa đơn của Pharrell Williams
"Celebrate"
(2012)
"Blurred Lines"
(2013)
"Get Lucky"
(2013)
Video âm nhạc
"Blurred Lines" trên YouTube

"Blurred Lines" là một bài hát của nghệ sĩ thu âm người Mỹ Robin Thicke hợp tác với rapper người Mỹ T.I. và ca sĩ người Mỹ Pharrell Williams nằm trong album phòng thu thứ sáu cùng tên của anh (2013). Nó được phát hành vào ngày 20 tháng 3 năm 2013 như là đĩa đơn đầu tiên trích từ album bởi Disruptor Records và Columbia Records. Bài hát được đồng viết lời bởi ba nghệ sĩ với phần sản xuất được đảm nhiệm bởi Williams, trong đó chịu nhiều ảnh hưởng từ bài hát năm 1977 của Marvin Gaye "Got to Give It Up". "Blurred Lines" đã trở thành chủ đề của một vụ tranh chấp pháp lý gay gắt với gia đình Gaye và Bridgeport Music về việc liệu bài hát có vi phạm bản quyền của "Got to Give It Up" hay không. Sau đó, Thicke và Williams đã nhận phán quyết về sự vi phạm bản quyền từ bổi thầm đoàn liên bang vào tháng 3 năm 2015, và Gaye đã được đề cập như là một trong những người đồng viết lời cho bài hát và nhận được tiền bản quyền vào tài sản cá nhân của ông. Đây là một bản discoR&B mang nội dung đề cập đến việc một chàng trai đang cố gắng quyến rũ một cô gái, và biết rằng cô cũng mong muốn điều này. Một phiên bản phối lại của bài hát với sự tham gia góp giọng của J Balvin thay cho phần rap của T.I., cũng được phát hành.

Sau khi phát hành, "Blurred Lines" nhận được những phản ứng trái chiều từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ đánh giá cao giai điệu bắt tai cũng như quá trình sản xuất của nó, nhưng cũng vấp phải nhiều chỉ trích bởi nội dung lời bài hát được nhận xét là hạ thấp giá trị của phụ nữ và thúc đẩy văn hóa hiếp dâm. Tuy nhiên, bài hát đã gặt hái nhiều giải thưởng và đề cử tại những lễ trao giải lớn, bao gồm hai đề cử giải Grammy cho Thu âm của nămTrình diễn song tấu hoặc nhóm nhạc pop xuất sắc nhất tại lễ trao giải thường niên lần thứ 56. "Blurred Lines" cũng tiếp nhận những thành công ngoài sức tưởng tượng về mặt thương mại với việc đứng đầu các bảng xếp hạng ở hơn 25 quốc gia, bao gồm nhiều thị trường lớn như Úc, Áo, Canada, Pháp, Đức, Ireland, Hà Lan, New Zealand, Tây Ban Nha, Thụy Sĩ và Vương quốc Anh, và lọt vào top 10 ở hầu hết những quốc gia nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, bài hát đạt vị trí số một trên bảng xếp hạng Billboard Hot 100 trong 12 tuần liên tiếp, trở thành đĩa đơn quán quân đầu tiên của Thicke, thứ tư của T.I. và thứ ba của Williams, đồng thời phá vỡ kỷ lục về lượng khán giả nhiều nhất trên sóng phát thanh và đã tiêu thụ được hơn 7.5 triệu bản tại đây.

Video ca nhạc cho "Blurred Lines" được đạo diễn bởi Diane Martel, trong đó bao gồm những cảnh ba nghệ sĩ ca hát và đùa giỡn với những người mẫu đang nhảy múa theo bài hát. Nó đã vấp phải nhiều sự chỉ trích từ giới truyền thông và nhiều bộ phận công chúng bởi một số hình ảnh khoả thân của những người mẫu, và dẫn đến việc bị xóa khỏi YouTube trước khi được phục hồi với giới hạn về độ tuổi. Tuy nhiên, video đã nhận được ba đề cử tại giải Video âm nhạc của MTV năm 2013 ở hạng mục Video của năm, Video xuất sắc nhất của nam ca sĩ và Hợp tác xuất sắc nhất. Để quảng bá bài hát, Thicke đã trình diễn "Blurred Lines" trên nhiều chương trình truyền hình và lễ trao giải lớn, bao gồm The Ellen DeGeneres Show, The Voice, giải Video âm nhạc của MTV năm 2013 (trong một màn trình diễn gây tranh cãi với Miley Cyrus), giải Âm nhạc châu Âu của MTV năm 2013 và giải Grammy lần thứ 56. Được ghi nhận là bài hát trứ danh của Thicke, nó đã bán được hơn 14.8 triệu bản trên toàn cầu, trở thành đĩa đơn bán chạy nhất năm 2013 cũng như là một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại. Ngoài ra, bài hát cũng được hát lại và nhại lại bởi một số nghệ sĩ, như "Weird Al" Yankovic, Jimmy Fallon, Jimmy Kimmel và dàn diễn viên của Glee.

Danh sách bài hát

  • Tải kĩ thuật số
  1. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I.Pharrell) – 4:22[2]
  • Đĩa đơn tại Anh quốc[3]
  1. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [bản sạch] – 4:22
  2. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [Laidback Luke phối lại] – 4:39
  • Đĩa đơn tại Đức[4]
  1. "Blurred Lines" (hợp tác với Pharrell) [bản không rap] – 3:50
  2. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [Laidback Luke phối lại] – 4:40
  3. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [video ca nhạc] – 4:33
  4. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [video ca nhạc – bản sạch] – 4:33

  • EP phối lại[5]
  1. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [Laidback Luke phối lại] – 4:40
  2. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [Will Sparks phối lại] – 5:08
  3. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [DallasK phối lại] – 5:00
  • EP nhạc số[6]
  1. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) – 4:23
  2. "Blurred Lines" (hợp tác với T.I. và Pharrell) [Laidback Luke phối lại] – 4:40
  3. "When I Get You Alone" – 3:36
  4. "Lost Without U" – 4:14
  5. "Magic" – 3:53
  6. "Sex Therapy" – 4:35

Xếp hạng

Xếp hạng tuần

Bảng xếp hạng (2013-14) Vị trí
cao nhất
Úc (ARIA)[7] 1
Áo (Ö3 Austria Top 40)[8] 1
Bỉ (Ultratop 50 Flanders)[9] 1
Bỉ (Ultratop 50 Wallonia)[10] 2
Brazil (Billboard Brasil Hot 100)[11] 1
Brazil Hot Pop Songs[11] 1
Canada (Canadian Hot 100)[12] 1
Colombia (National-Report)[13]
hợp tác với J Balvin
7
Cộng hòa Séc (Rádio Top 100)[14] 10
Đan Mạch (Tracklisten)[15] 2
Euro Digital Song Sales (Billboard)[16] 1
Phần Lan (Suomen virallinen lista)[17] 9
Pháp (SNEP)[18] 1
Đức (Official German Charts)[19] 1
Hy Lạp Nhạc số (Billboard)[20] 2
Hungary (Rádiós Top 40)[21] 1
Hungary (Single Top 40)[22] 2
Hungary (Dance Top 40)[23] 2
Ireland (IRMA)[24] 1
Israel (Media Forest)[25] 1
Ý (FIMI)[26] 2
Nhật Bản (Japan Hot 100)[27] 22
Luxembourg Digital Song Sales (Billboard)[28] 1
Mexico Top Anglo (Monitor Latino)[29] 1
Mexico Ingles Airplay (Billboard)[30] 1
Hà Lan (Dutch Top 40)[31] 1
Hà Lan (Single Top 100)[32] 1
New Zealand (Recorded Music NZ)[33] 1
Na Uy (VG-lista)[34] 2
Ba Lan (Polish Airplay Top 100)[35] 1
Romania (Airplay 100)[36] 6
Scotland (Official Charts Company)[37] 1
Slovakia (Rádio Top 100)[38] 2
Slovenia (SloTop50)[39] 2
Nam Phi (EMA)[40] 1
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[41] 1
Thụy Điển (Sverigetopplistan)[42] 6
Thụy Sĩ (Schweizer Hitparade)[43] 1
Anh Quốc (OCC)[44] 1
Hoa Kỳ Billboard Hot 100[45] 1
Hoa Kỳ Adult Contemporary (Billboard)[46] 7
Hoa Kỳ Adult Top 40 (Billboard)[47] 1
Hoa Kỳ Dance Club Songs (Billboard)[48] 3
Hoa Kỳ Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[49] 1
Hoa Kỳ Mainstream Top 40 (Billboard)[50] 1
Hoa Kỳ Rhythmic (Billboard)[51] 1
Venezuela Pop Rock General (Record Report)[52] 1

Xếp hạng cuối năm

Bảng xếp hạng (2013) Vị trí
Australia (ARIA)[53] 2
Australia Urban (ARIA)[54] 1
Austria (Ö3 Austria Top 40)[55] 2
Belgium (Ultratop 50 Flanders)[56] 3
Belgium (Ultratop 50 Wallonia)[57] 6
Canada (Canadian Hot 100)[58] 1
Colombia (National-Report)[59] 39
Denmark (Tracklisten)[60] 3
Finland (Suomen virallinen lista)[61] 15
France (SNEP)[62] 2
Germany (Official German Charts)[63] 2
Hungary (Rádiós Top 40)[64] 5
Hungary (Dance Top 40)[65] 17
Ireland (IRMA)[66] 1
Israel (Media Forest)[67] 3
Italy (FIMI)[68] 4
Japan (Japan Hot 100)[69] 60
Moldova (Media Forest)[70] 21
Netherlands (Dutch Top 40)[71] 1
Netherlands (Mega Single Top 100)[72] 2
New Zealand (Recorded Music NZ)[73] 1
Slovenia (SloTop50)[74] 3
South Korea (Gaon International Singles)[75] 84
Spain (PROMUSICAE)[76] 4
Sweden (Sverigetopplistan)[77] 23
Switzerland (Schweizer Hitparade)[78] 2
UK Singles (Official Charts Company)[79] 1
US Billboard Hot 100[80] 2
US Adult Contemporary (Billboard)[81] 23
US Adult Top 40 (Billboard)[82] 9
US Dance Club Songs (Billboard)[83] 45
US Hot R&B/Hip-Hop Songs (Billboard)[84] 2
US Pop Songs (Billboard)[85] 1
US Rhythmic (Billboard)[86] 1
Worldwide (IFPI)[87] 1
Bảng xếp hạng (2014) Vị trí
Australia Urban (ARIA)[88] 27
Canada (Canadian Hot 100)[89] 76
Hungary (Dance Top 40)[90] 29
Israel (Media Forest)[67] 30
Slovenia (SloTop50)[91] 16
South Korea (Gaon International Singles)[92] 51
US Billboard Hot 100[93] 83

Xếp hạng mọi thời đại

Bảng xếp hạng Vị trí
UK Singles (Official Charts Company)[94] 24
US Billboard Hot 100[95] 51
US Pop Songs (Billboard)[96] 37

Chứng nhận

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[97] 9× Bạch kim 630.000^
Áo (IFPI Áo)[98] Bạch kim 30.000*
Bỉ (BEA)[99] Bạch kim 30.000*
Canada (Music Canada)[100] 9× Bạch kim 720.000BPP biên tập (tháng 10 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (45): 88.
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[101] Bạch kim 60.000^
Phần Lan (Musiikkituottajat)[102] 18,590[102]
Pháp (SNEP)[103] Kim cương 250.000BPP biên tập (tháng 10 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (45): 88.
Đức (BVMI)[104] Kim cương 1.000.000double-dagger
Ý (FIMI)[105] 4× Bạch kim 200.000double-dagger
México (AMPROFON)[106] 3× Bạch kim 180.000*
Hà Lan (NVPI)[107] Bạch kim 20.000^
New Zealand (RMNZ)[108] 5× Bạch kim 75.000*
Na Uy (IFPI)[109] 2× Bạch kim 20.000*
Hàn Quốc (Gaon Chart 365,419[110]
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[111] Vàng 20.000*
Thụy Điển (GLF)[112] 2× Bạch kim 40.000double-dagger
Thụy Sĩ (IFPI)[113] 3× Bạch kim 90.000^
Anh Quốc (BPI)[114] 3× Bạch kim 1,951,619[94]
Hoa Kỳ (RIAA)[115] 10× Bạch kim 10.000.000double-dagger
Venezuela (APFV)[116] 3× Bạch kim 30.000^ 
Streaming
Đan Mạch (IFPI Đan Mạch)[117] 4× Bạch kim 7.200.000^
Tây Ban Nha (PROMUSICAE)[118] Bạch kim 8.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Xem thêm

Tham khảo

  1. ^ Sisario, Ben; Smith, Noah (11 tháng 3 năm 2015). “'Blurred Lines' Infringed on Marvin Gaye Copyright, Jury Rules”. The New York Times. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  2. ^ “iTunes – Music – Blurred Lines (feat. T.I. & Pharrell) – Single by Robin Thicke”. Itunes.apple.com. 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ “iTunes – Music – Blurred Lines (feat. T.I. & Pharrell) – Single by Robin Thicke”. Itunes.apple.com. 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  4. ^ “iTunes – Musik – "Blurred Lines – Single" von Robin Thicke”. Itunes.apple.com. 30 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  5. ^ “iTunes – Music – "Blurred Lines (The Remixes) [feat. T.I. & Pharrell Williams] – Single" by Robin Thicke”. Itunes.apple.com. 6 tháng 8 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2013.
  6. ^ “iTunes – Music – Blurred Lines EP by Robin Thicke”. Itunes.apple.com. 24 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 6 năm 2013.
  7. ^ "Australian-charts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Anh). ARIA Top 50 Singles. Truy cập 29 tháng 4 năm 2013.
  8. ^ "Austriancharts.at – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Đức). Ö3 Austria Top 40. Truy cập 29 tháng 4 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop 50. Truy cập 14 tháng 6 năm 2013.
  10. ^ "Ultratop.be – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Pháp). Ultratop 50. Truy cập 20 tháng 4 năm 2013.
  11. ^ a b BPP biên tập (tháng 10 năm 2013). “Billboard Brasil Hot 100 Airplay”. Billboard Brasil (45): 88.
  12. ^ "Robin Thicke Chart History (Canadian Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 23 tháng 5 năm 2013.
  13. ^ “National Report – Top Nacional” (bằng tiếng Tây Ban Nha). National Report. 12 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiální. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 25. týden 2013.
  15. ^ "Danishcharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Đan Mạch). Tracklisten. Truy cập 21 tháng 4 năm 2013.
  16. ^ "Robin Thicke Chart History (Euro Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  17. ^ "Robin Thicke: Blurred Lines (Feat. T.I. & Pharrell)" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  18. ^ "Lescharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Pháp). Les classement single. Truy cập 14 tháng 6 năm 2013.
  19. ^ “Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell - Blurred Lines” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  20. ^ “Digital Singles Charts – Greece”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  21. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Rádiós Top 40 játszási lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 10 tháng 7 năm 2013.
  22. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Single (track) Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 17 tháng 10 năm 2013.
  23. ^ "Archívum – Slágerlisták – MAHASZ" (bằng tiếng Hungary). Dance Top 40 lista. Magyar Hanglemezkiadók Szövetsége. Truy cập 4 tháng 9 năm 2013.
  24. ^ "Chart Track: Week 19, 2013" (bằng tiếng Anh). Irish Singles Chart. Truy cập 21 tháng 5 năm 2013.
  25. ^ "Robin Thicke feat. T.I. & Pharrell – Blurred Lines Media Forest" (bằng tiếng Israel). Israeli Airplay Chart. Media Forest.
  26. ^ "Italiancharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Anh). Top Digital Download. Truy cập 6 tháng 5 năm 2013.
  27. ^ “Japanese Music: Top Japanese Songs Chart – Billboard”. Billboard.
  28. ^ "Robin Thicke Chart History (Luxembourg Digital Song Sales)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 21 tháng 5 năm 2013 – qua Wayback Machine.
  29. ^ “Top 20 Ingles: Del 16 Al 22 de Septiembre del 2013”. Monitor Latino. RadioNotas. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 10 năm 2013.
  30. ^ “Mexico Ingles Airplay”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  31. ^ "Nederlandse Top 40 – week 16, 2013" (bằng tiếng Hà Lan). Dutch Top 40 Truy cập 20 tháng 4 năm 2013.
  32. ^ "Dutchcharts.nl – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Hà Lan). Single Top 100. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  33. ^ "Charts.nz – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Anh). Top 40 Singles. Truy cập 20 tháng 4 năm 2013.
  34. ^ "Norwegiancharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Anh). VG-lista. Truy cập 14 tháng 6 năm 2013.
  35. ^ "Listy bestsellerów, wyróżnienia :: Związek Producentów Audio-Video" (bằng tiếng Ba Lan). Polish Airplay Top 100. Truy cập 1 tháng 7 năm 2013.
  36. ^ “Airplay 100 – Cristi Nitzu | Kiss FM – October 6, 2013”. Kiss FM. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2018. Note: User may scroll down the 'Podcasturi' menu to play or download the respective podcast.
  37. ^ "Official Scottish Singles Sales Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 2 tháng 6 năm 2013.
  38. ^ "ČNS IFPI" (bằng tiếng Séc). Hitparáda – Radio Top 100 Oficiálna. IFPI Cộng hòa Séc. Ghi chú: Chọn 36. týden 2013.
  39. ^ “SloTop50: Slovenian official singles weekly chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2013.
  40. ^ “South African Airplay Chart Top 10 – May 21, 2013”. Entertainment Monitoring Africa. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2014.
  41. ^ "Spanishcharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Anh). Canciones Top 50. Truy cập 15 tháng 8 năm 2013.
  42. ^ "Swedishcharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Anh). Singles Top 100. Truy cập 21 tháng 5 năm 2013.
  43. ^ "Swisscharts.com – Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell – Blurred Lines" (bằng tiếng Thụy Sĩ). Swiss Singles Chart. Truy cập 20 tháng 4 năm 2013.
  44. ^ "Official Singles Chart Top 100" (bằng tiếng Anh). Official Charts Company. Truy cập 2 tháng 6 năm 2013.
  45. ^ "Robin Thicke Chart History (Hot 100)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 22 tháng 5 năm 2013.
  46. ^ "Robin Thicke Chart History (Adult Contemporary)". Billboard (bằng tiếng Anh).
  47. ^ "Robin Thicke Chart History (Adult Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 29 tháng 7 năm 2013.
  48. ^ "Robin Thicke Chart History (Dance Club Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 6 năm 2013.
  49. ^ "Robin Thicke Chart History (Hot R&B/Hip-Hop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 20 tháng 4 năm 2013.
  50. ^ "Robin Thicke Chart History (Pop Songs)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 27 tháng 6 năm 2013.
  51. ^ "Robin Thicke Chart History (Rhythmic)". Billboard (bằng tiếng Anh). Truy cập 19 tháng 6 năm 2013.
  52. ^ “Record Report – Pop Rock General”. Record Report (bằng tiếng Tây Ban Nha). R.R. Digital C.A. 31 tháng 8 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2013.
  53. ^ “2013 Year End Singles Chart”. ARIA. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2013.
  54. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2013”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  55. ^ “JAHRESHITPARADE SINGLES 2013” (bằng tiếng Đức). Austrian Charts. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014. Chú thích có tham số trống không rõ: |cita= (trợ giúp)
  56. ^ “Jaaroverzichten 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop & Hung Medien. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  57. ^ “Ultratop Belgian Charts”. ultratop.be. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2014.
  58. ^ “2013 Year End Charts – Top Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  59. ^ “Musica Radio Destecada en Colombia – Top 50 del año 2013” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2014.
  60. ^ “Track Top-50” (bằng tiếng Đan Mạch). hitlisterne.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  61. ^ “Myydyimmät ulkomaiset singlet vuonna 2013”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  62. ^ “France: Qui a vendu le plus de singles en 2013 à ce jour ?”. ozap.com.
  63. ^ “Top 100 Single-Jahrescharts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment Charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  64. ^ “MAHASZ Rádiós TOP 100 – radios 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2014.
  65. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2013” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  66. ^ "Best of 2013" Lưu trữ tháng 11 14, 2014 tại Wayback Machine. IRMA. Truy cập July 4, 2014.
  67. ^ a b “The World's #1 Music Discovery, Rating, and Purchasing Experience!”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  68. ^ “Classifiche annuali top 100 singoli digitali 2013” (bằng tiếng Ý). Federation of the Italian Music Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2014. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  69. ^ “Japan Hot 100 | Billboard Chart Archive”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2014.
  70. ^ Yearly Charts 2013: Moldova. Media Forest. Truy cập April 18, 2014.
  71. ^ Top 100-Jaaroverzicht van 2013 (in Dutch). top40.nl. Truy cập April 18, 2014.
  72. ^ Hung, Steffen. “Dutch Charts 2013”. dutchcharts.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  73. ^ “End Of Year Charts 2013 (singles)”. The Official New Zealand Music Chart. NZTop40.co.nz. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2014.
  74. ^ “SloTop50: Slovenian official singles year end chart” (bằng tiếng Slovenia). SloTop50. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2013.
  75. ^ “2013년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  76. ^ “Spanish Year-End Charts 2013”. PROMUSICAE. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2014.
  77. ^ “Årslista Singlar – År 2013” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Swedish Recording Industry Association. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2014.
  78. ^ Steffen Hung. “Schweizer Jahreshitparade 2013”. hitparade.ch. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2013.
  79. ^ “The Official Top 40 Biggest Selling Singles Of 2013”. Official Charts Company. Truy cập ngày 3 tháng 7 năm 2014.
  80. ^ “Best of 2013 – Hot 100 Songs”. Billboard. 13 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2013.
  81. ^ “Adult Contemporary Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  82. ^ “Adult Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  83. ^ “Dance Club Songs - Year-End 2013”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  84. ^ “2013 Year End Charts — R&B/Hip-Hop Songs”. Prometheus Global Media. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 6 năm 2017. Truy cập ngày 4 tháng 7 năm 2014.
  85. ^ “Pop Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  86. ^ “Rhythmic Songs - Year-End 2013”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  87. ^ “IFPI Digital Music Report 2014” (PDF). International Federation of the Phonographic Industry. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2016.
  88. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 50 Urban Singles 2014”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  89. ^ “Canadian Hot 100 – Year End 2014”. Billboard. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  90. ^ “MAHASZ Dance TOP 100 – 2014” (bằng tiếng Hungary). MAHASZ. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  91. ^ “SloTop50 | Slovenian official year-end singles charts” (bằng tiếng Slovenia). Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 31 tháng 1 năm 2018.
  92. ^ “2014년 Digital Chart (국외)” (bằng tiếng Hàn). Gaon Chart. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  93. ^ “Hot 100 Songs – Year of 2014”. Billboard. 9 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2014.
  94. ^ a b “The UK's Official Chart 'millionaires' revealed”. Official Charts. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  95. ^ “Billboard Hot 100 60th Anniversary Interactive Chart”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  96. ^ “Greatest of All Time Pop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  97. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 2013 Singles” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
  98. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Áo – Robin Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  99. ^ “Ultratop − Goud en Platina – singles 2013” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
  100. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Canada – Robin Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  101. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Robin Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.
  102. ^ a b “Chứng nhận đĩa đơn Phần Lan – Robin Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018.
  103. ^ “Certifications Single – Year 2013” (PDF) (PDF) (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014.
  104. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell; 'Blurred Lines')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2018.
  105. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Ý – Robin Thicke feat. T.I. and Pharrell – Blurred Lines” (bằng tiếng Ý). Federazione Industria Musicale Italiana. Chọn "2014" ở menu thả xuống "Anno". Chọn "Blurred Lines" ở mục "Filtra". Chọn "Singoli" dưới "Sezione".
  106. ^ “Certificaciones” (bằng tiếng Tây Ban Nha). Asociación Mexicana de Productores de Fonogramas y Videogramas. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2014. Nhập Robin Thicke feat. T.I. + Pharrell ở khúc dưới tiêu đề cột ARTISTA  và Blurred Lines ở chỗ điền dưới cột tiêu đề TÍTULO'.
  107. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hà Lan – Robn Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Hà Lan). Nederlandse Vereniging van Producenten en Importeurs van beeld- en geluidsdragers. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2018. Enter Blurred Lines in the "Artiest of titel" box.
  108. ^ “Chứng nhận đĩa đơn New Zealand” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  109. ^ “Troféoversikt” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Norway. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  110. ^ Doanh số tiêu thụ của "Blurred Lines":
    • “Download Chart (International) – 2013 (see #78 and #146)”. Gaon Chart. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
    • “Download Chart (International) – 2014 (see #42)”. Gaon Chart. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.
  111. ^ certyear VÀ certweek BẮT BUỘC CHO CHỨNG NHẬN TÂY BAN NHA.
  112. ^ “Robin Thicke feat. T.I. & Pharrell – Blurred Lines” (bằng tiếng Thụy Điển). Grammofon Leverantörernas Förening. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2014.
  113. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Blurred Lines')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2013.
  114. ^ “Chứng nhận Anh Quốc – Robin Thicke feat. T.I. and Pharrell Williams – Blurred Lines” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Blurred Lines vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  115. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Hoa Kỳ – Robin Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  116. ^ APFV (30 tháng 11 năm 2013). “Certificaciones De Venezuela Del 2013” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). APFV. Truy cập ngày 17 tháng 1 năm 2014.
  117. ^ “Chứng nhận đĩa đơn Đan Mạch – Robn Thicke – Blurred Lines” (bằng tiếng Đan Mạch). IFPI Đan Mạch. Scroll through the page-list below until year 2013 to obtain certification.
  118. ^ “Top 100 Streaming – Semana 35: del 25.08.2014 al 31.08.2014” (PDF) (bằng tiếng Tây Ban Nha). PROMUSICAE. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2018.

Liên kết ngoài


  • x
  • t
  • s
Danh sách đĩa đơn bán chạy nhất trong năm ở Anh Quốc
1952–1969
1970–1989
1990–2009
2010-2019
2020-nay
  • x
  • t
  • s
Danh sách bán chạy nhất thế giới theo năm của IFPI
Nghệ sĩ của năm
Album của năm
Đĩa đơn của năm