Bryan Adams

Bryan Adams
Thông tin nghệ sĩ
Sinh5 tháng 11, 1959 (64 tuổi)
Nguyên quánKingston, Ontario, Canada
Thể loạiRock & roll
Arena rock
Soft rock
Pop rock
Nghề nghiệpCa sĩ-người viết bài hát, nghệ sĩ ghita, nhà nhiếp ảnh
Nhạc cụVocals, Ghi-ta, Bass guitar, Dương cầm, Harmonica
Năm hoạt động1977-nay
Hãng đĩaA&M, Badman/Polydor, Universal Music
WebsiteBryanAdams.com

Bryan Guy Adams OC, OBC, (sinh ngày 5 tháng 11 năm 1959) là một ca sĩ nhạc rock, nghệ sĩ guitar, nhạc sĩ, nhiếp ảnh gia người Canada. Một trong những album nổi tiếng của ông là Reckless, 18 til I Die, và Waking Up the Neighbours.

Adams đã được tặng thưởng các huân chương Order of Canada[1] và Order of British Columbia[2] do những đóng góp của ông cho nhạc popular và công tác từ thiện. Ông cũng là người đã được bầu chọn vào Canada's Walk of Fame năm 1998,[3] và gần đây hơn ông đã được bổ nhiệm vào Music Hall of Fame tại Juno Award của Canada tháng 4 năm 2006.[4] Ông đã được đề cử cho 3 giải Academy Awards cho công việc viết bài hát,[5] và gần đây đã được đề cử giải Golden Globe (2007) lần thứ 5 cho bài hát do ông viết trong phim Bobby.[6]

Thời thơ ấu

Adams sinh ra tại Kingston, Ontario[7] trong một gia đình có bố mẹ là người Anh, nhưng cũng có tổ tiên là Malta, bà và bà cố của ông có nguồn gốc Malta,[8]. Cá nhân ông đã tỏ lòng kính trọng những người tổ tiên Malta của mình tại một buổi hòa nhạc lớn tổ chức ở Malta ngày 28 tháng 6 năm 2007.

Ông đã từng sống ở Anh, Israel, Pháp, Bồ Đào Nha, và Áo với bố mẹ làm nghề ngoại giao suốt thập niên 1960. Họ thường định kỳ trở về Ottawa, Ontario, Canada [9] cho đến khi họ định cư ở Victoria, British Columbia, Canada năm 1973. Adams đã bắt đầu sự nghiệp âm nhạc sau khi đã bỏ học lúc lên 15 tuổi.

Danh sách album

  • 2022: Classic
  • 2022: So Happy It Hurts
  • 2022: Pretty Woman - The Musical
  • 2019: Shine a Light
  • 2015: Get Up
  • 2014: Tracks of My Years
  • 2008: 11
  • 2005: Anthology
  • 2004: Room Service
  • 2002: Spirit: l'étalon des plaines
  • 2002: Spirit: stallion of the cimarron
  • 1999: The Best Of Me
  • 1998: On a Day Like Today
  • 1997: MTV Unplugged
  • 1996: 18 Til I Die
  • 1993: So Far So Good
  • 1991: Waking Up the Neighbours
  • 1989: Live!Live!Live!
  • 1987: Into The Fire
  • 1984: Reckless
  • 1983: Cuts Like A Knife
  • 1981: You Want It You Got It
  • 1980: Bryan Adams

Tham khảo

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2007.
  2. ^ “Office of Protocol, Intergovernmental Relations Secretariat, Government of British Columbia”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2008.
  3. ^ “Canada's Walk of Fame”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 5 năm 2008. Truy cập 7 tháng 10 năm 2015.
  4. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 12 năm 2010. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2007.
  5. ^ “Bryan Adams (I)”. IMDb. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
  6. ^ “thegoldenglobes.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 1 năm 2012. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.
  7. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2007.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2007.
  9. ^ “Colonel By Secondary School: Information from Answers.com”. Truy cập 28 tháng 2 năm 2015.

Liên kết ngoài

  • x
  • t
  • s
Bryan Adams
  • Danh sách đĩa nhạc
  • Video
  • Giải thưởng và đề cử
  • Ban nhạc hỗ trợ
Album phòng thu
  • Bryan Adams
  • You Want It You Got It
  • Cuts Like a Knife
  • Reckless
  • Into the Fire
  • Waking Up the Neighbours
  • 18 til I Die
  • On a Day Like Today
  • Room Service
  • 11
  • Tracks of My Years
  • Get Up!
Album trực tiếp
  • Live! Live! Live!
  • MTV Unplugged
  • Live at the Budokan
  • Bare Bones
  • Live at Sydney Opera House
Nhạc phim
  • Spirit: Stallion of the Cimarron
  • Colour Me Kubrick
Album tổng hợp
  • So Far So Good
  • The Best of Me
  • Anthology
  • Icon
Đĩa đơn
  • "Let Me Take You Dancing"
  • "Straight from the Heart"
  • "Cuts Like a Knife"
  • "This Time"
  • "I'm Ready"
  • "Run to You"
  • "Somebody"
  • "Heaven"
  • "Summer of '69"
  • "One Night Love Affair"
  • "It's Only Love"
  • "Heat of the Night"
  • "Hearts on Fire"
  • "(Everything I Do) I Do It for You"
  • "Can't Stop This Thing We Started"
  • "There Will Never Be Another Tonight"
  • "Thought I'd Died and Gone to Heaven"
  • "Do I Have to Say the Words?"
  • "Please Forgive Me"
  • "The Only Thing That Looks Good on Me Is You"
  • "Let's Make a Night to Remember"
  • "I'll Always Be Right There"
  • "Star"
  • "18 til I Die"
  • "Back to You"
  • "I'm Ready"
  • "On a Day Like Today"
  • "When You're Gone"
  • "Cloud Number Nine"
  • "The Best of Me"
  • "Cloud Number Nine (Chicane Mix)"
  • "Inside Out"
  • "Here I Am"
  • "Open Road"
  • "Flying"
  • "Room Service"
  • "This Side of Paradise"
  • "Why Do You Have to Be So Hard to Love?"
  • "When You're Gone"
  • "I Thought I'd Seen Everything"
  • "Tonight We Have the Stars"
  • "She's Got a Way"
Đĩa đơn và hợp tác khác
  • "Diana" (1985)
  • "Christmas Time" (1985)
  • "Young Lust" (1990)
  • "All for Love" (1993)
  • "Have You Ever Really Loved a Woman?" (1995)
  • "Rock Steady" (1995)
  • "I Finally Found Someone" (1997)
  • "Don't Give Up" (2000)
  • "You've Been a Friend to Me" (2009)
  • "Bang the Drum" (2010)
  • "One World, One Flame" (2010)
  • "Feels Like Home" (2015)
Video
  • MTV Unplugged
  • Live at the Budokan
  • Live in Lisbon
  • Live at Sydney Opera House
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • Chủ đề
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 58484
  • BNE: XX1306299
  • BNF: cb138905842 (data)
  • GND: 118846078
  • ICCU: Italy
  • ISNI: 0000 0001 2282 4965
  • LCCN: n90625017
  • LNB: 000098712
  • MBA: 4dbf5678-7a31-406a-abbe-232f8ac2cd63
  • NKC: ola2002140094
  • NLA: 35584985
  • NLK: KAC201924258
  • NSK: 000048028
  • NTA: 073169560
  • PIC: 308483
  • PLWABN: 9810573840005606
  • RERO: 02-A002907926
  • RKD: 479588
  • SNAC: w6qn74f1
  • SUDOC: 128251670
  • Trove: 1004296
  • ULAN: 500097166
  • VIAF: 84954385
  • WorldCat Identities: lccn-n90625017
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan âm nhạc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s