Cá nhám cào

Cá nhám cào
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Chondrichthyes
Phân lớp (subclass)Elasmobranchii
Bộ (ordo)Carcharhiniformes
Họ (familia)Sphyrnidae
Chi (genus)Eusphyra
T. N. Gill, 1862
Loài (species)E. blochii
Danh pháp hai phần
Eusphyra blochii
(G. Cuvier, 1816)
Phạm vi phân bố của cá nhám cào[2]
Phạm vi phân bố của cá nhám cào[2]
Danh pháp đồng nghĩa
  • Zygaena blochii G. Cuvier, 1816
  • Zygaena laticeps Cantor, 1837
  • Zygaena latycephala van Hasselt, 1823

Cá nhám cào (danh pháp khoa học: Eusphyra blochii) là một loài cá nhám búa, nằm trong họ Sphyrnidae. Loài cá nhám nhỏ đạt độ dài chỉ 1,9 m (6,2 ft) này có thân thon gọn, màu nâu-xám, với vây lưng dài, hình lưỡi liềm. Cái đầu búa của nó rộng khác thường, có khi bằng nửa chiều dài thân. Chưa rõ chức năng của cái đầu búa này, có lẽ nó giúp giác quan hoạt động tốt hơn. Khoảng cách lớn giữa hai mắt cho cá nhám cào tầm nhìn rộng, còn lỗ mũi trên rìa đầu búa có thể giúp nó phát hiện và lần theo mùi hương trong nước dễ dàng hơn. Cái đầu búa cũng làm mở rộng cơ quan Lorenzini và đường bên, hỗ trợ cho sự cảm điện và cảm thụ cơ khí.

Cá nhám cào sống trong vùng nước nông ven bờ miền trung và Ấn Độ-Thái Bình Dương, ăn cá xương, giáp xác, và chân đầu nhỏ. Nó đẻ con non thay vì trứng. Cá mẹ đẻ mỗi lứa 6-25 con non; tuỳ theo vùng, thời điểm trở dạ xảy ra từ tháng 2-6 sau khi mang thai 8–11 tháng. Loài cá nhám vô hại này thường được đánh bắt lấy thịt, vây, dầu gan cá, và làm bột cá. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN) coi đây là loài nguy cấp, vì số lượng cá nhám cào giảm ở một số nơi do đánh bắt quá mức.

Chú thích

  1. ^ Smart, J.J.; Simpfendorfer, C. (2016). “ Eusphyra blochii”. Sách Đỏ IUCN. IUCN. 2016: e.T41810A68623209. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2016.
  2. ^ Last, P.R.; Stevens, J.D. (2009). Sharks and Rays of Australia . Harvard University Press. tr. 288. ISBN 978-0674034112.

Tham khảo

  • "Species description of Eusphyra blochii" at Shark-References.com
  • Fishes of Australia: Eusphyra blochii
  • x
  • t
  • s
Bộ Cá mập còn hiện hữu
Carcharhinidae
(Requiem sharks)
 • Siêu họ không hiển thị
Hemigaleidae
(Weasel sharks)
Snaggletooth shark
 • Snaggletooth shark
Hooktooth shark
 • Hooktooth shark
Hemigaleus
 • Australian weasel shark  • Sicklefin weasel shark
Paragaleus
 • Whitetip weasel shark  • Atlantic weasel shark  • Slender weasel shark  • Straight-tooth weasel shark
Cá nhám chó râu
Cá nhám chó râu
Proscylliidae
(Finback catsharks)
Harlequin catshark
 • Harlequin catshark
Eridacnis
 • Cuban ribbontail catshark  • Pygmy ribbontail catshark  • African ribbontail catshark
Proscyllium
 • Graceful catshark  • Magnificent catshark  • Proscyllium venustum
Pseudotriakidae
Slender smooth-hound
 • Slender smooth-hound  • Sulu gollumshark
False catshark
 • False catshark
Họ Cá nhám mèo
(Catsharks)
Siêu họ không hiển thị
Cá mập đầu búa
(Hammerhead sharks)
Cá mập đầu cánh
 • Cá mập đầu cánh
Cá mập đầu búa
 • Scalloped bonnethead  • Whitefin hammerhead  • Cá nhám búa  • Scoophead  • Great hammerhead  • Cá mập búa đầu nhọn  • Smalleye hammerhead  • Smooth hammerhead
Triakidae
(Houndsharks)
 • Siêu họ không hiển thị
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại