Cá sòng gió

Cá sòng gió
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Liên họ (superfamilia)Percoidea
Họ (familia)Carangidae
Chi (genus)Megalaspis
Bleeker, 1851
Loài (species)M. cordyla
Danh pháp hai phần
Megalaspis cordyla
(Linnaeus, 1758)
Phạm vi phân bố ước chừng của cá sòng gió
Phạm vi phân bố ước chừng của cá sòng gió
Danh pháp đồng nghĩa
  • Scomber cordyla,
    Linnaeus, 1758
  • Scomber rottleri,
    Bloch, 1793
  • Caranx rottleri,
    (Bloch, 1793)
  • Scomber guara,
    Lacepède 1800
  • Citula plumbea,
    Quoy & Gaimard, 1825
  • Caranx besselii,
    Agassiz 1874

Cá sòng gió[1] (danh pháp khoa học: Megalaspis cordyla) là một loài cá biển tương đối lớn nằm trong họ Cá khế (Carangidae). Cá sòng gió sống khắp vùng biển nhiệt đới Ấn Độ Dương-Thái Bình Dương, trong một vùng kéo từ Nam Phi ở mé tây đến Tonga bên mạn đông, lan đến Nhật Bản về phía bắc cùng Úc về phương nam. Đây là cá sống theo đàn cư ngụ lớp nước mặt tại cả vùng ven bờ và xa khơi. Cá thể lớn nhất từng ghi nhận dài 80 cm, nặng 4 kg, dù thường thì chúng đạt chưa tới 40 cm. Đây là cá săn mồi, ăn cá nhỏ hơn, chân đầugiáp xác. Theo quá trình phát triển thì chế độ ăn của chúng cũng biến chuyển, dù cá nhỏ luôn là con mồi chính. Con cái đạt thành thục giới tính khi chạm ngưỡng 22 cm, còn con đực khi chạm 26,4 cm. Ở vùng biển Ấn Độ, nơi diễn ra nghiên cứu chính về sự phát triển của cá con cũng như hoạt động đo đạc, việc đẻ trứng xảy ra từ tháng 3 đến tháng 7.

Cá sòng gió là ngư phẩm quan trọng khắp vùng Ấn Độ-Thái Bình Dương. Theo thống kê (chưa tính Ấn Độ), sản lượng đánh bắt hàng năm tăng từ 70.000 t năm 1997 lên 107.000 t năm 2007. Hai thị trường lớn theo thống kê này là Indonesia và Malaysia.

Chú thích

  1. ^ Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.27.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Megalaspis cordyla tại Wikispecies
  • Torpedo scad (Megalaspis cordyla) at FishBase
  • Torpedo scad (Megalaspis cordyla) Lưu trữ 2009-10-27 tại Wayback Machine at Australian Museum Online
  • Torpedo scad (Megalaspis cordyla) at FAO Species Fact Sheets


Hình tượng sơ khai Bài viết chủ đề bộ Cá vược này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s