Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 2022 AFC Futsal Asian Cup - Kuwait كأس آسيا 2022 لكرة الصالات Chi tiết giải đấu Nước chủ nhà Kuwait Thời gian 27 tháng 9 – 8 tháng 10, 2022 Số đội 16 (từ 1 liên đoàn) Địa điểm thi đấu 1 (tại 1 thành phố chủ nhà) Vị trí chung cuộc Vô địch Nhật Bản (lần thứ 4) Á quân Iran Hạng ba Uzbekistan Hạng tư Thái Lan Thống kê giải đấu Số trận đấu 32 Số bàn thắng 193 (6,03 bàn/trận) Vua phá lưới Hossein Tayyebi (10 bàn thắng)Cầu thủ xuất sắc nhất Moslem OladghobadThủ môn xuất sắc nhất Guilherme Kuromoto
Cúp bóng đá trong nhà châu Á 2022 (tiếng Anh : 2022 AFC Futsal Asian Cup ) là mùa giải thứ 16 của Cúp bóng đá trong nhà châu Á (trước đây là AFC Futsal Championship trước khi đổi tên từ 2021),[ 1] do Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC) tổ chức tại Kuwait. Tổng cộng có 16 đội tuyển sẽ tham dự giải đấu.[ 2]
Kuwait được AFC chỉ định làm chủ nhà của Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á 2020 sau khi thay thế đội chủ nhà Turkmenistan ban đầu. Tuy nhiên, AFC đã thông báo hủy bỏ giải đấu này vào ngày 25 tháng 1 năm 2021 do đại dịch COVID-19 diễn biến phức tạp, bảo lưu quyền đăng cai giải đấu này cho Kuwait.[ 3] Ban đầu giải đấu dự kiến được tổ chức từ ngày 16 đến ngày 27 tháng 2 năm 2022.[ 4] Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 7 năm 2021, AFC thông báo rằng giải đấu sẽ được tổ chức từ ngày 27 tháng 9 đến ngày 8 tháng 10 năm 2022.
Nhật Bản đã đánh bại đương kim vô địch Iran trong trận chung kết để giành danh hiệu thứ tư.
Vòng loại Vòng loại ban đầu dự kiến diễn ra từ ngày 13 đến ngày 24 tháng 10 năm 2021.[ 5] Tuy nhiên, vào ngày 5 tháng 7 năm 2021, AFC thông báo rằng nó sẽ được tổ chức từ ngày 1 tháng 4 đến ngày 20 tháng 5 năm 2022.
Các đội tuyển đã vượt qua vòng loại Có 16 đội tuyển giành quyền tham dự giải đấu:[ 6]
Đội Tư cách vượt qua vòng loại Tham dự Thành tích tốt nhất lần trước Hạng FIFA[ 7] Kuwait Chủ nhà 11 lần Hạng tư (2003, 2014) 38 Iraq Nhất bảng B Khu vực Tây Á Tứ kết (2002, 2016 ) 50 Bahrain Nhì bảng B Khu vực Tây Á 2 lần Tứ kết (2018 ) 67 Liban Nhất bảng A Khu vực Tây Á 11 lần Tứ kết (2004, 2007, 2008, 2010, 2012, 2014, 2018 ) 45 Ả Rập Xê Út Nhì bảng A Khu vực Tây Á 1 lần Vòng bảng (2016 ) 73 Indonesia Thắng bán kết 1 Khu vực Đông Nam Á 9 lần Vòng bảng (2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2008, 2010, 2012, 2014) 39 Thái Lan Thắng bán kết 2 Khu vực Đông Nam Á 15 lần Á quân (2008, 2012) 20 Oman Thắng trận play-off Khu vực Tây Á Lần đầu Lần đầu 90 Việt Nam Thắng trận play-off tranh hạng 3 Khu vực Đông Nam Á 5 lần Hạng tư (2016 ) 40 Uzbekistan Nhất bảng B Khu vực Trung Á và Nam Á 15 lần Á quân (2001, 2006, 2010, 2016 ) 26 Iran Nhất bảng A Khu vực Trung Á và Nam Á Vô địch (1999, 2000, 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2007, 2008, 2016 , 2018 ) 6 Tajikistan Nhì bảng B Khu vực Trung Á và Nam Á 10 lần Tứ kết (2007) 56 Turkmenistan Nhì bảng A Khu vực Trung Á và Nam Á 6 lần Vòng bảng (2005, 2006, 2007, 2008, 2010, 2012) 64 Nhật Bản Hạng nhất Khu vực Đông Á 15 lần Vô địch (2006, 2012, 2014) 14 Hàn Quốc Hạng nhì Khu vực Đông Á 13 lần Á quân (1998) 74 Đài Bắc Trung Hoa Hạng ba Khu vực Đông Á 12 lần Tứ kết (2003) 89
Địa điểm
Danh sách cầu thủ Mỗi đội phải giới thiệu một đội hình gồm 14 cầu thủ, trong đó có tối thiểu hai thủ môn.[ 2]
Bốc thăm Phân loại hạt giống Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4
Vòng bảng Hai đội đứng đầu mỗi bảng sẽ vào tứ kết.
Các tiêu chí Các đội được xếp theo điểm (thắng 3 điểm, hòa 1 điểm, thua 0 điểm). Nếu hòa bằng điểm, tiêu chí sẽ được áp dụng theo thứ tự sau:[ 2]
Số điểm thu được nhiều hơn trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan; Hiệu số bàn thắng từ các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan; Nhiều hơn số bàn thắng được ghi trong các trận đấu vòng bảng giữa các đội liên quan; Nếu sau khi áp dụng tiêu chí 1 đến 3, các đội vẫn có thứ hạng bằng nhau, thì tiêu chí 1 đến 3 được áp dụng lại riêng cho các trận đấu giữa các đội được đề cập để xác định thứ hạng cuối cùng của họ. Nếu thủ tục này không dẫn đến quyết định, các tiêu chí từ 5 đến 9 sẽ được áp dụng; Hiệu số bàn thắng bại trong tất cả các trận vòng bảng; Số bàn thắng ghi được nhiều hơn trong tất cả các trận đấu vòng bảng; Sút luân lưu nếu chỉ có hai đội bằng điểm và gặp nhau ở lượt đấu cuối cùng của vòng bảng; Điểm số ít hơn tính theo số thẻ vàng và đỏ nhận được trong các trận đấu vòng bảng (1 điểm cho một thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ là hệ quả của hai thẻ vàng, 3 điểm cho một thẻ đỏ trực tiếp, 4 điểm đối với một thẻ vàng sau đó là một thẻ đỏ trực tiếp); Bốc thăm. Tất cả trận đấu diễn ra theo giờ địa phương (UTC+3 )
Bảng A VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Thái Lan 3 2 1 0 8 3 +5 7 Tứ kết 2 Kuwait (H) 3 1 2 0 9 3 +6 5 3 Iraq 3 1 1 1 9 5 +4 4 4 Oman 3 0 0 3 3 18 −15 0
27 tháng 9 năm 2022 (2022-09-27 )
17:00
Iraq 2–3 Thái Lan Tareq Zeyad 8' Mustafa Ihsan 14' Worasak Srirangpirot 17' Sarawut Phalaphruek 25' Jetsada Chudech 36'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Hiroyuki Kobayashi (
Nhật Bản )
29 tháng 9 năm 2022 (2022-09-29 )
17:00
Oman 0–5 Iraq Mohanad Abdulhadi 4' Salim Faisal 4' , 32' , 35' Ghaith Riyadh 14'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Mohamad Chami (
Liban )
29 tháng 9 năm 2022 (2022-09-29 )
20:00
Thái Lan 2–2 Kuwait Sarawut Phalaphruek 6' Krit Aransanyalak 35' Saleh Al-Fadhel 18' Abdulaziz Al-Basam 27'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Husain Ali Al-Bahhar (
Bahrain )
1 tháng 10 năm 2022 (2022-10-01 )
20:00
Kuwait 2–2 Iraq Abdulrahman Al-Wadi 2' Abdulrahman Al-Mosabehi 21' Salim Faisal 13' , 18'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Ryan Shepheard (
Úc )
Bảng B VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Uzbekistan 3 3 0 0 17 3 +14 9 Tứ kết 2 Tajikistan 3 2 0 1 14 11 +3 6 3 Bahrain 3 0 1 2 8 14 −6 1 4 Turkmenistan 3 0 1 2 9 19 −10 1
29 tháng 9 năm 2022 (2022-09-29 )
11:00
Turkmenistan 4–4 Bahrain Gurbangeldi Sähedow 13' , 14' , 19' , 26' (ph.đ.) Ahmed Antar 10' Mohamed Abdulla 13' Falah Abbas 26' (ph.đ.) Mohamed Al-Sandi 40'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Hawkar Salar Ahmed (
Iraq )
29 tháng 9 năm 2022 (2022-09-29 )
14:00
Tajikistan 2–3 Uzbekistan Fayzali Sardorov 4' , 38' Elbek Tulkinov 3' Khusniddin Nishonov 7' Anaskhon Rakhmatov 19'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Gelareh Nazemi Deylami (
Iran )
Bảng C VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Iran 3 3 0 0 24 1 +23 9 Tứ kết 2 Indonesia 3 2 0 1 11 8 +3 6 3 Đài Bắc Trung Hoa 3 0 1 2 2 15 −13 1 4 Liban 3 0 1 2 3 17 −14 1
28 tháng 9 năm 2022 (2022-09-28 )
17:00
Iran 5–0 Indonesia Saeid Ahmadabbasi 2' , 22' Moslem Oladghobad 2' Mehdi Asadshir 9' Hossein Tayyebi 24'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Ryan Shepheard (
Úc )
28 tháng 9 năm 2022 (2022-09-28 )
20:00
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Andrew Best (
Úc )
2 tháng 10 năm 2022 (2022-10-02 )
17:00
Đài Bắc Trung Hoa 1–4 Indonesia Lin Chih-hung 30' Muhammad Fajriyan 10' , 12' , 12' Syauqi Saud 29'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Husain Ali Al-Bahhar (
Bahrain )
Bảng D VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Giành quyền tham dự 1 Nhật Bản 3 2 0 1 9 2 +7 6[ a] Tứ kết 2 Việt Nam 3 2 0 1 8 4 +4 6[ a] 3 Ả Rập Xê Út 3 2 0 1 7 4 +3 6[ a] 4 Hàn Quốc 3 0 0 3 1 15 −14 0
^ a b c Kết quả đối đầu: Nhật Bản 1–2 Ả Rập Xê Út, Ả Rập Xê Út 1–3 Việt Nam, Nhật Bản 2–0 Việt Nam. Dựa vào bảng thành tích đối đầu: Nhật Bản: 3 điểm, hiệu số +1, bàn thắng 3; Việt Nam: 3 điểm, hiệu số 0, bàn thắng 3; Ả Rập Xê Út: 3 điểm, hiệu số −1, bàn thắng 3. 28 tháng 9 năm 2022 (2022-09-28 )
11:00
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
28 tháng 9 năm 2022 (2022-09-28 )
14:00
Việt Nam 5–1 Hàn Quốc Shin Jong-hoon 2' (l.n. ) Trần Thái Huy 15' , 34' Phạm Đức Hoà 17' , 35' Shin Jong-hoon 1'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Benjapol Mucharoensap (
Thái Lan )
30 tháng 9 năm 2022 (2022-09-30 )
14:00
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Osama Idrees Sedaif (
Bahrain )
2 tháng 10 năm 2022 (2022-10-02 )
11:00
Hàn Quốc 0–4 Ả Rập Xê Út Farhan Ali 3' , 22' Fahad Rudayni 11' , 28'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
2 tháng 10 năm 2022 (2022-10-02 )
14:00
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Pornnarong Grairod (
Thái Lan )
Vòng đấu loại trực tiếp Ở vòng đấu loại trực tiếp, hiệp phụ và sút luân lưu sẽ được sử dụng để phân định thắng thua nếu cần thiết (không sử dụng hiệp phụ hoặc sút luân lưu trong trận tranh hạng ba).[ 2]
Sơ đồ
Tứ kết 4 tháng 10 năm 2022 (2022-10-04 )
17:00
Thái Lan 3–2 Tajikistan Panat Kittipanuwong 2' Jetsada Chudech 35' Worasak Srirangpirot 40' Iqboli Vositzoda 28' Idris Yorov 34'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Ryan Shepheard (
Úc )
4 tháng 10 năm 2022 (2022-10-04 )
20:00
Uzbekistan 3–0 Kuwait Anaskhon Rakhmatov 14' Davron Choriev 21' Khusniddin Nishonov 34'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Ebrahim Mehrabi Afshar (
Iran )
Bán kết 6 tháng 10 năm 2022 (2022-10-06 )
17:00
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Husain Ali Al-Bahhar (
Bahrain )
6 tháng 10 năm 2022 (2022-10-06 )
20:00
Thái Lan 0–5 Iran Hossein Tayyebi 1' Mohammad Hossein Derakhshani 22' , 28' Moslem Oladghobad 24' , 27'
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Fahad Al-Hosani (
UAE )
Tranh hạng ba
Chung kết 8 tháng 10 năm 2022 (2022-10-08 )
20:00
Iran 2–3 Nhật Bản Saeid Ahmadabbasi 15' Alireza Javan 40' Kazuya Shimizu 16' Arthur Oliveira 27' Saeid Ahmadabbasi 40' (l.n. )
Hội trường Saad Al-Abdullah, Thành phố Kuwait
Trọng tài: Ryan Shepheard (
Úc )
Bảng xếp hạng các đội tuyển tham dự giải đấu Bảng này xếp hạng các đội tuyển trong giải đấu. Ngoại trừ bốn vị trí đầu tiên, thứ tự các vị trí tiếp của với các đội lọt vào cùng một giai đoạn của giải được xác định bằng thứ hạng tại vòng bảng, sau đó là điểm số. Theo quy ước thống kê trong bóng đá, các trận đấu quyết định trong hiệp phụ được tính kết quả thắng thua, trong khi các trận đấu quyết định bằng loạt sút luân lưu được tính kết quả hòa.
VT Đội ST T H B BT BB HS Đ Kết quả chung cuộc Nhật Bản 6 5 0 1 17 7 +10 15 Vô địch Iran 6 5 0 1 39 5 +34 15 Á quân Uzbekistan 6 5 0 1 29 7 +22 15 Hạng ba 4 Thái Lan 6 3 1 2 16 20 −4 10 Hạng tư 5 Tajikistan 4 2 0 2 16 14 +2 6 Bị loại ở tứ kết 6 Indonesia 4 2 0 2 13 11 +2 6 7 Việt Nam 4 2 0 2 9 12 −3 6 8 Kuwait (H) 4 1 2 1 9 6 +3 5 9 Ả Rập Xê Út 3 2 0 1 7 4 +3 6 Xếp thứ 3 ở vòng bảng 10 Iraq 3 1 1 1 9 5 +4 4 11 Bahrain 3 0 1 2 8 14 −6 1 12 Đài Bắc Trung Hoa 3 0 1 2 2 15 −13 1 13 Turkmenistan 3 0 1 2 9 19 −10 1 Xếp thứ 4 ở vòng bảng 14 Liban 3 0 1 2 3 17 −14 1 15 Hàn Quốc 3 0 0 3 1 15 −14 0 16 Oman 3 0 0 3 3 18 −15 0
Nguồn: AFC(H) Chủ nhà
Cầu thủ ghi bàn Đã có 193 bàn thắng ghi được trong 32 trận đấu, trung bình 6.03 bàn thắng mỗi trận đấu.
10 bàn thắng
Hossein Tayyebi 7 bàn thắng
Saeid Ahmadabbasi 6 bàn thắng
Idris Yorov Gurbangeldi Sähedow 5 bàn thắng
Moslem Oladghobad Salim Faisal Fayzali Sardorov 4 bàn thắng
Muhammad Fajriyan Salar Aghapour Worasak Srirangpirot Khusniddin Nishonov Ikhtiyor Ropiev 3 bàn thắng
Mohammad Hossein Bazyar Sora Kanazawa Arthur Oliveira Kazuya Shimizu Jetsada Chudech Sarawut Phalaphruek Mashrab Adilov Davron Choriev Anaskhon Rakhmatov Elbek Tulkinov Akbar Usmonov Phạm Đức Hoà 2 bàn thắng
Ahmed Antar Ammar Hasan Mayhad Dewa Rizki Syauqi Saud Mohammad Hossein Derakhshani Alireza Javan Mehdi Karimi Soma Mizutani Abdullatif Al-Abbasi Abdulaziz Al-Basam Saleh Al-Fadhel Abdulrahman Al-Tawail Farhan Ali Fahad Rudayni Narongsak Wingwon Mülkaman Annagulyýew Shakhram Fakhriddinov Ilkhomjon Khamroev Trần Thái Huy 1 bàn thắng
Mohamed Abdulla Jassam Saleh Mohamed Al-Sandi Falah Abbas He Chia-chen Huang Wei-lun Lin Chih-hung Samuel Eko Firman Adriansyah Iqbal Rahmatullah Rio Pangestu Reza Gunawan Mehdi Asadshir Bahman Jafari Alireza Rafieipour Mohanad Abdulhadi Mustafa Ihsan Ghaith Riyadh Tareq Zeyad Vinícius Crepaldi Kentaro Ishida Higor Pires Tomoki Yoshikawa Yousef Al-Khalifah Abdulrahman Al-Mosabehi Abdulrahman Al-Wadi Mouhammad Hammoud Steve Koukezian Hasan Zeitoun Samer Al-Balushi Khalfan Al-Maawali Mohammed Taqi Al-Lawati Mohsen Fqihe Nasser Al-Harthi Shin Jong-hoon Umed Kuziev Muhamadjon Sharipov Bakhtiyor Soliev Iqboli Vositzoda Krit Aransanyalak Panat Kittipanuwong Warut Wangsama-aeo Maksat Soltanow Sunatulla Juraev Dilshod Rakhmatov Châu Đoàn Phát Nguyễn Anh Duy Nguyễn Minh Trí 1 bàn phản lưới nhà
Saeid Ahmadabbasi (trong trận gặp Nhật Bản ) Mustafa Rhyem (trong trận gặp Iran ) Seo Jung-woo (trong trận gặp Nhật Bản ) Shin Jong-hoon (trong trận gặp Việt Nam ) Şiri Baýramdurdyýew (trong trận gặp Tajikistan ) Châu Đoàn Phát (trong trận gặp Ả Rập Xê Út )
Đối tác truyền thông ^ Thông tin được lấy từ trang Afc.com
Tham khảo ^ “AFC rebrands age group championships to AFC Asian Cups”. AFC. 2 tháng 10 năm 2020. ^ a b c d “AFC Futsal Asian Cup 2022 Competition Regulations”. AFC. ^ “Latest update on AFC Competitions in 2021”. Asian Football Confederation official website. 25 tháng 1 năm 2021. ^ “AFC Competitions Calendar 2022”. AFC. ^ “AFC Competitions Calendar 2021”. AFC. ^ “Kuwait 2022 cast finalised”. AFC. 21 tháng 5 năm 2022. ^ “Futsal World Ranking”.
Liên kết ngoài AFC Futsal Asian Cup , the-AFC.com Giải đấu
Giải vô địch bóng đá trong nhà châu Á Cúp bóng đá trong nhà châu Á
Vòng loại Đội hình 2006 2007 2008 2010 2012 2014 2016 2018 2022