Cầy cọ đảo Sulawesi

Cầy cọ đảo Sulawesi
Phân loại khoa học edit
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Mammalia
Bộ: Carnivora
Phân bộ: Feliformia
Họ: Viverridae
Chi: Macrogalidia
Schwarz, 1910[3]
Loài:
M. musschenbroekii
Danh pháp hai phần
Macrogalidia musschenbroekii
(Schlegel, 1877)[2]
Phạm vi

Cầy cọ đảo Sulawesi (Macrogalidia musschenbroekii) là một loài động vật có vú trong họ Cầy, bộ Ăn thịt. Loài này được Schlegel mô tả năm 1877.

Chú thích

  1. ^ Tasirin, J.; Dinets, V.; Meijaard, E.; Brodie, J.; Nijman, V.; Loffeld, T.A.C.; Hilser, H.; Shepherd, C.; Seymour, A.S.; Duckworth, J.W. (2015). “Macrogalidia musschenbroekii”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2015: e.T12592A45198901. doi:10.2305/IUCN.UK.2015-4.RLTS.T12592A45198901.en. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021.
  2. ^ Schlegel, H. (1879). “Paradoxurus musschenbroekii”. Notes from the Royal Zoological Museum of the Netherlands at Leyden. 1 (Note XIV): 43.
  3. ^ Schwarz, E. (1910). “Notes on some Palm-Civets”. The Annals and Magazine of Natural History; Zoology, Botany, and Geology. 8. 5 (29): 422–424.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Các loài còn tồn tại của họ Cầy
Phân họ Paradoxurinae
  • A. binturong (Cầy mực)
  • A. trivirgata (Cầy tai trắng)
Chi Macrogalidia
  • M. musschenbroekii
Chi Paguma
  • P. larvata (Cầy vòi mốc)
  • P. aureus
  • P. hermaphroditus (Cầy vòi hương)
  • P. jerdoni
  • P. montanus
  • P. stenocephalus
  • P. zeylonensis (Cầy cọ lông vàng)
Phân họ Hemigalinae
  • C. owstoni (Cầy vằn bắc)
  • C. bennettii (Cầy rái cá)
  • D. hosei (Cầy cọ Hose)
  • H. derbyanus (Cầy vằn nam)
Phân họ Prionodontinae (Cầy linsang châu Á)
  • P. linsang (Cầy linsang sọc)
  • P. pardicolor (Cầy gấm)
Phân họ Viverrinae
  • C. civetta (Cầy hương châu Phi)
  • G. abyssinica
  • G. angolensis
  • G. bourloni
  • G. cristata
  • G. genetta
  • G. johnstoni
  • G. maculata
  • G. pardina
  • G. piscivora
  • G. poensis
  • G. servalina
  • G. thierryi
  • G. tigrina
  • G. victoriae
Chi Poiana
  • P. richardsonii (Oyan Trung Phi)
  • P. leightoni (Oyan Tây Phi)
Chi Viverra
(Cầy)
  • V. civettina (Cầy đốm lớn Malabar)
  • V. megaspila (Cầy giông sọc)
  • V. tangalunga (Cầy hương Mã Lai)
  • V. zibetha (Cầy giông)
  • V. indica (Cầy hương)
  • Tư liệu liên quan tới Macrogalidia musschenbroekii tại Wikimedia Commons


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s