Cộng hòa Nhân dân Ba Lan

Cộng hoà Nhân dân Ba Lan
Tên bản ngữ
1944–1989
Quốc huy Ba Lan
Quốc huy

Xem bản đồ địa cầu
Xem bản đồ châu Âu
Vị trí của Cộng hòa Nhân dân Ba Lan (xanh sẫm)

ở Europe (xám sẫm)

Tổng quan
Vị thếĐồng minh của Liên Xô
Thủ đôWarszawa
Ngôn ngữ thông dụngBa Lan
Chính trị
Chính phủCộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Nguyên thủ Quốc gia 
• 1944-1952 (đầu tiên)
Bolesław Bierut
• 1981-1989 (cuối cùng)
Wojciech Jaruzelski
Thủ tướng 
• 1944-1947 (đầu tiên)
Edward Osóbka-Morawski
• 1989 (cuối cùng)
Tadeusz Mazowiecki
Lịch sử
Lịch sử 
• Thành lập
21 Tháng 7 1944
• Sửa đổi Hiến pháp
22 tháng 7 năm 1952
• Sụp đổ
19 tháng 7 1989
Địa lý
Diện tích 
• 1989
312.685 km2
(120.728 mi2)
Dân số 
• 1989
37.970.155
Kinh tế
Đơn vị tiền tệPolish złoty
Mã ISO 3166PL
Tiền thân
Kế tục
Đức Quốc xã
Liên Xô
Nhà nước lưu vong Ba Lan
Đệ Tam Cộng hòa Ba Lan


Cộng hoà Nhân dân Ba Lan (tiếng Ba Lan: Polska Rzeczpospolita Ludowa) là tên gọi chính thức của Ba Lan từ năm 1947 tới năm 1989, khi Ba Lan còn theo chủ nghĩa cộng sản và là thành viên của Khối Warszawa. Dù thực tế nước này là một quốc gia cộng sản từ năm 1944.

Liên Xô đã có nhiều ảnh hưởng đối với đối nội và đối ngoại của quốc gia này, và các lực lượng Hồng quân đóng quân tại Ba Lan (năm 1945: 500.000 quân; cho đến năm 1955: 120.000 quân đến 150.000; đến năm 1989 có 40.000 quân). Năm 1945, các tướng Liên Xô và các cố vấn chiếm 80% cán bộ viên chức của các lực lượng vũ trang Ba Lan. Đảng Công nhân Thống nhất Ba Lan trở thành đảng chính trị chiếm ưu thế.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Chủ nghĩa xã hội theo quốc gia
Lịch sử và biến thể
Lịch sử
Anh • Ấn Độ • Brazil • Canada • Hà Lan • Hoa Kỳ • New Zealand • Pháp
Biến thể
Arab • Châu Phi • Chủ nghĩa phục quốc Lao động • Melanesian • Trung Quốc • đặc sắc Trung Quốc • trong một Quốc gia
Nhà nước Cộng sản
Châu Phi
Angola • Benin • Congo • Ethiopia • Mozambique • Somalia
Châu Á
Châu Âu
Albania • Ba Lan • Bulgaria • Tiệp Khắc • Đông Đức • Hy Lạp • Hungary • Liên Xô • Nam Tư • Phần Lan • Pridnestrovia • Romania
Mỹ Latin
Cuba • Grenada