Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Turkestan

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tự trị Turkestan
Туркестанская Автономная Советская Социалистическая Республика
Cộng hòa tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga

1918–1924
 

 

Cờ Huy hiệu
Quốc kỳ Quốc huy
Vị trí của Turkestan
Vị trí của Turkestan
Bản đồ Trung Á thuộc Liên Xô năm 1922, cho biết vị trí và phạm vi của Turkestan ASSR (màu nâu)
Thủ đô Tashkent
Chính phủ xã hội chủ nghĩa cộng hòa tự trị
Turksovnarkom
 -  1917–1918 Fyodor Kolesov
 -  1918 Pyotr Kobozev
 -  1918–1920 Karp Sorokin
 -  1920–1922 Kaikhaziz Atabayev
 -  1922–1924 Turor Risqulov
 -  1924 Shah Ahmad Islamov
Lịch sử
 -  Thành lập 30 tháng 4 năm 1918
 -  Giải thể 27 tháng 10 năm 1924

Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Tự trị Turkestan (ban đầu là Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Turkestan) thành lập ngày 30 tháng 8 năm 1918 từ vùng Turkestan của Đế quốc Nga. Thủ đô đặt tại Tashkent. Dân số ước tính có khoảng 5.000.000 người. Vào năm 1924 nó được tách ra làm Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Turkmenia, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Uzbekistan, Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết tự trị Tajikistan, tỉnh tự trị Kyrgyzstan và tỉnh tự trị Qaraqalpaqstan.

Turksovnarkom

Chủ tịch Hội đồng Nhân dân ("Turksovnarkom")

Bắt đầu Kết thúc Tên
15 tháng 11 năn 1917 30 tháng 4 năm 1918 Fyodor Ivanovich Kolesov
30 tháng 4 năm 1918 tháng 6 năm 1918 Pyotr Alekseyevich Kobozev
tháng 6 năm 1918 5 tháng 10 năm 1918 Fyodor Ivanovich Kolesov
23 tháng 10 năm 1918 19 tháng 1 năm 1919 Vladislav Damyanovich Figelskiy
30 tháng 3 năm 1918 tháng 3 năm 1920 Karp Yeliseyevich Sorokin
tháng 3 năm 1920 tháng 5 năm 1920 Jānis Rudzutaks
tháng 5 năm 1920 tgasng 9 năm 1920 Isidor Lubimov
19 tháng 9 năm 1920 1922 Kaikhaziz Sardarovich Atabayev
1922 12 tháng 1 năm 1924 Turor Risqulovich Risqulov
12 tháng 1 năm 1924 27 tháng 10 năm 1924 Shah Ahmad Islamov

Tham khảo

  • Uzbekistan trên World Statesmen.org website truy cập ngày 23 tháng 7 năm 2009
  • x
  • t
  • s
Các nước Cộng hòa tự trị của Liên Xô

Abkhazia (1931–1991) · Adjar (1921–1990) · Bashkir (1919–1990) · Buryat–Mongol (1923–1958) · Buryat (1958–1990) · Chechnya–Ingush (1957–1990) · Chuvash (1920/1925–1992) · Dagestan (1921–1991) · Gorno–Altai (1990–1992) · Górskaya (1921–1924) · Kabardin (1944–1957) · Kabardino–Balkar (1936–1944) · Kabardino–Balkar (1957–1989) · Kalmyk (1935–1943) · Kalmyk (1958–1990) · Karachay–Cherkess (1991–1992) · Karakalpak (1932–1992) · Karelia (1923–1940) · Karelia (1956–1991) · Kazakhstan (1925–1936) · Komi (1936–1990) · Kirghizstan (1920–1925) · Kirghizstan (1926–1936) · Kyrm (1921–1945) · Kyrm (1991–1992) · Mari (1936–1990) · Moldavia (1924–1940) · Mordovia (1934–1990) · Nakhchivan (1921–1990) · Bắc Ossetia (1936–1990) · Tajikistan (1924–1929) · Tatar (1920–1990) · Turkestan (1918/1920–1924)· Tuva (1961–1992) · Udmurt (1920/1934–1990) · Volga Đức (1918/1924–1941) · Yakut (1922–1991)

Quốc huy Liên Xô