Caroline Wozniacki

Caroline Wozniacki
Wozniacki tại Eastbourne International 2017
Quốc tịch Đan Mạch
Nơi cư trúFisher Island, United States
Odense, Denmark
Monte Carlo, Monaco
New York, United States
Sinh11 tháng 7, 1990 (33 tuổi)[1]
Odense, Denmark
Chiều cao1,75 m (5 ft 9 in)[1]
Lên chuyên nghiệp2005[1]
Giải nghệ2020
Tay thuậnTay phải (trái 2 tay)[1]
Huấn luyện viênPiotr Woźniacki (2004–2020)
Tiền thưởng$34,075,665
  • 4th in all-time rankings
Trang chủcarolinewozniacki.com
Đánh đơn
Thắng/Thua624–259 (70.67%)
Số danh hiệu30
Thứ hạng cao nhấtNo. 1 (11 tháng 10 năm 2010)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngW (2018)
Pháp mở rộngQF (2010, 2017)
Wimbledon4R (2009, 2010, 2011, 2014, 2015, 2017)
Mỹ Mở rộngF (2009, 2014)
Các giải khác
WTA FinalsW (2017)
Thế vận hộiQF (2012)
Đánh đôi
Thắng/Thua36–55 (39.56%)
Số danh hiệu2
Thứ hạng cao nhấtNo. 52 (14 tháng 9 năm 2009)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng2R (2008)
Pháp Mở rộng2R (2010)
Wimbledon2R (2009, 2010)
Mỹ Mở rộng3R (2009)

Caroline Wozniacki (sinh ngày 11 tháng 7 năm 1990 tại Odense) là một cựu vận động viên quần vợt Đan Mạch. Cô đạt được thứ hạng cao nhất trong sự nghiệp là thứ 1 thế giới ngày 7 tháng 10 năm 2010[2] và giữ vị trí này trong 67 tuần đến 30 tháng 1 năm 2012. Ngày 29 tháng 1 năm 2018 cô trở lại vị trí số 1 Thế giới sau khi vô địch Australian Open 2018. Cô là vận động viên nữ Đan Mạch duy nhất nằm trong 300 tay vợt nữ hàng đầu thế giới WTA[3] và cũng là tay vợt nữ Đan Mạch đầu tiên lọt vào chung kết một Grand Slam (Mỹ Mở rộng 2009).

Đời tư

Wozniacki là con gái trong một gia đình cha mẹ người Ba Lan, cha Piotr và mẹ Anna.[4] Tên cô viết theo tiếng Ba Lan là "Karolina Woźniacka". Piotr Wozniacki cũng đồng thời là huấn luyện viên của cô.[5]

Caroline Wozniacki

Wozniacki sinh ra trong một gia đình có truyền thống thể thao. Mẹ cô là vận động viên bóng chuyền trong đội tuyển quốc gia Ba Lan.[5] Cha cô từng chơi bóng đá chuyên nghiệp ở Đức. Gia đình Wozniacki chuyển tới Đan Mạch khi ông thi đấu cho một câu lạc bộ ở đây.[4] Anh trai Patrick Wozniacki cũng là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp ở Đan Mạch.[5]

Về sở thích của mình, Wozniacki đã trả lời tạp chí Teen Vogue, "Tôi thích bóng ném (môn thể thao phổ biến ở châu Âu), bóng đá, bơi lội, chơi piano và nhiều thứ khác."[6]

Wozniacki có thể nói thông thạo tiếng Đan Mạch, Ba Lan và Anh, ngoài ra hiểu tốt tiếng Nga.[7]

Bạn thân nhất của cô trong các chuyến du đấu là hai chị em vận động viên quần vợt người Ba Lan Agnieszka và Urszula Radwanska. Ngoài ra Wozniacki cũng kết bạn với vận động viên khác là Victoria Azarenka (Belarus) hay Angelique Kerber (Đức).

Từ năm 2011 Wozniacki đã cặp bồ với Rory McIlroy, một vận động viên Golf gốc Bắc Ireland, sau khi họ gặp nhau tại München trong một trận đánh quyền anh giữa Wladimir Klitschko and David Haye.[8]. Vào giao thừa 2014 họ đã hứa hôn tại Úc. Cả hai đã chuẩn bị cưới và đã gởi thiệp cưới vài ngày thì Rory gọi điện thoại tới hủy bỏ đám cưới.[9]

Phong cách thi đấu

Lối chơi chủ đạo của Wozniacki là phòng ngự - phản công, cô có khả năng di chuyển cùng khả năng dự đoán tốt.[10] Cú trái 2 tay của cô là một trong những điểm mạnh để phản công.

Wozniacki sử dụng vợt thi đấu của hãng Babolat, trang phục thi đấu thiết kế bởi Stella McCartney của Adidas, ngoài ra cô cũng có hợp đồng tài trợ, quảng cáo với các hãng Compeed, Rolex, Danske Invest, Oriflame, Proactiv, Sony Ericsson,...

Thành tích thi đấu tại các giải Grand Slam

Giải đấu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 SR W–L
Grand Slam Tournaments
Australian Open Absent 4R 3R 4R SF QF 4R 3R 2R 0 / 8 23–8
French Open Absent 1R 3R 3R QF 3R 3R 2R 1R 2R 0 / 9 14–9
Wimbledon A LQ 2R 3R 4R 4R 4R 1R 2R 4R 4R 0 / 9 19–9
US Open Absent 2R 4R F SF SF 1R 3R F 0 / 8 28–8
Thắng - Thua 0–0 0–0 2–3 10–4 13–4 15–4 15–4 6–4 7–4 11–4 5–3 0 / 34 84–34
WTA Tour Championships Did Not Qualify SF F RR DNQ SF

Chung kết: 2 (Á quân)

Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Á quân 2009 US Open Cứng Bỉ Kim Clijsters 5–7, 3–6
Á quân 2014 US Open Cứng Hoa Kỳ Serena Williams 3–6, 3–6

Các trận chung kết WTA

Nội dung đơn nữ: 55 (30 danh hiệu, 25 á quân)

Legend
Grand Slam tournaments (1–2)
WTA Tour Championships (1–1)
Tournament of Champions (0–1)
Tier I / Premier Mandatory & Premier 5 (6–6)
Tier II / Premier (11–8)
Tier III, IV & V / International (11–7)
Finals by surface
Hard (24–17)
Grass (2–1)
Clay (4–7)
Carpet (0–0)
Têns by setting
Outdoors (25–19)
Indoors (5–6)
Kết quả No. Ngày Giải đấu Mặt sân Đối thủ tại chung kết Tỉ số
Winner 1. ngày 8 tháng 8 năm 2008 Nordea Nordic Light Open, Stockholm, Sweden Hard Nga Vera Dushevina 6–0, 6–2
Winner 2. ngày 23 tháng 8 năm 2008 Pilot Pen Tennis, New Haven, United States Hard Nga Anna Chakvetadze 3–6, 6–4, 6–1
Winner 3. ngày 5 tháng 10 năm 2008 AIG Japan Open, Tokyo, Japan Hard Estonia Kaia Kanepi 6–2, 3–6, 6–1
Runner-up 1. ngày 26 tháng 10 năm 2008 Fortis Championships Luxembourg, Luxembourg Hard (i) Nga Elena Dementieva 6–2, 4–6, 6–7(4–7)
Runner-up 2. ngày 21 tháng 2 năm 2009 Cellular South Cup, Memphis, United States Hard (i) Belarus Victoria Azarenka 1–6, 3–6
Winner 4. ngày 12 tháng 4 năm 2009 MPS Group Championships, Ponte Vedra Beach, US Clay (green) Canada Aleksandra Wozniak 6–1, 6–2
Runner-up 3. ngày 19 tháng 4 năm 2009 Family Circle Cup, Charleston, United States Clay (green) Đức Sabine Lisicki 2–6, 4–6
Runner-up 4. ngày 17 tháng 5 năm 2009 Mutua Madrileña Madrid Open, Madrid, Spain Clay Nga Dinara Safina 2–6, 4–6
Winner 5. ngày 20 tháng 6 năm 2009 Aegon International, Eastbourne, United Kingdom Grass Pháp Virginie Razzano 7–6(7–5), 7–5
Runner-up 5. ngày 11 tháng 7 năm 2009 Swedish Open, Båstad, Sweden Clay Tây Ban Nha María José Martínez Sánchez 5–7, 4–6
Winner 6. ngày 29 tháng 8 năm 2009 Pilot Pen Tennis, New Haven, United States Hard Nga Elena Vesnina 6–2, 6–4
Runner-up 6. ngày 13 tháng 9 năm 2009 US Open, New York City, United States Hard Bỉ Kim Clijsters 5–7, 3–6
Runner-up 7. ngày 21 tháng 3 năm 2010 BNP Paribas Open, Indian Wells, United States Hard Serbia Jelena Janković 2–6, 4–6
Winner 7. ngày 11 tháng 4 năm 2010 MPS Group Championships, Ponte Vedra Beach, US Clay (green) Belarus Olga Govortsova 6–2, 7–5
Winner 8. ngày 8 tháng 8 năm 2010 e-Boks Danish Open, Copenhagen, Denmark Hard (i) Cộng hòa Séc Klára Zakopalová 6–2, 7–6(7–5)
Winner 9. ngày 23 tháng 8 năm 2010 Rogers Cup, Montreal, Canada Hard Nga Vera Zvonareva 6–3, 6–2
Winner 10. ngày 28 tháng 8 năm 2010 Pilot Pen Tennis, New Haven, United States Hard Nga Nadia Petrova 6–3, 3–6, 6–3
Winner 11. ngày 2 tháng 10 năm 2010 Toray Pan Pacific Open, Tokyo, Japan Hard Nga Elena Dementieva 1–6, 6–2, 6–3
Winner 12. ngày 10 tháng 10 năm 2010 China Open, Beijing, China Hard Nga Vera Zvonareva 6–3, 3–6, 6–3
Runner-up 8. ngày 31 tháng 10 năm 2010 WTA Tour Championships, Doha, Qatar Hard Bỉ Kim Clijsters 3–6, 7–5, 3–6
Winner 13. ngày 20 tháng 2 năm 2011 Dubai Tennis Championships, Dubai, UAE Hard Nga Svetlana Kuznetsova 6–1, 6–3
Runner-up 9. ngày 26 tháng 2 năm 2011 Qatar Ladies Open, Doha, Qatar Hard Nga Vera Zvonareva 4–6, 4–6
Winner 14. ngày 20 tháng 3 năm 2011 BNP Paribas Open, Indian Wells, United States Hard Pháp Marion Bartoli 6–1, 2–6, 6–3
Winner 15. ngày 10 tháng 4 năm 2011 Family Circle Cup, Charleston, United States Clay (green) Nga Elena Vesnina 6–2, 6–3
Runner-up 10. ngày 24 tháng 4 năm 2011 Porsche Tennis Grand Prix, Stuttgart, Germany Clay (i) Đức Julia Görges 6–7(3–7), 3–6
Winner 16. ngày 21 tháng 5 năm 2011 Brussels Open, Brussels, Belgium Clay Trung Quốc Peng Shuai 2–6, 6–3, 6–3
Winner 17. ngày 12 tháng 6 năm 2011 e-Boks Danish Open, Copenhagen, Denmark Hard (i) Cộng hòa Séc Lucie Šafářová 6–1, 6–4
Winner 18. ngày 27 tháng 8 năm 2011 Pilot Pen Tennis, New Haven, United States Hard Cộng hòa Séc Petra Cetkovská 6–4, 6–1
Runner-up 11. ngày 15 tháng 4 năm 2012 e-Boks Danish Open, Copenhagen, Denmark Hard (i) Đức Angelique Kerber 4–6, 4–6
Winner 19. ngày 23 tháng 9 năm 2012 KDB Korea Open, Seoul, South Korea Hard Estonia Kaia Kanepi 6–1, 6–0
Winner 20. ngày 21 tháng 10 năm 2012 Kremlin Cup, Moscow, Russia Hard (i) Úc Samantha Stosur 6–2, 4–6, 7–5
Runner-up 12. ngày 4 tháng 11 năm 2012 Tournament of Champions, Sofia, Bulgaria Hard (i) Nga Nadia Petrova 2–6, 1–6
Runner-up 13. ngày 17 tháng 3 năm 2013 BNP Paribas Open, Indian Wells, United States Hard Nga Maria Sharapova 2–6, 2–6
Winner 21. ngày 20 tháng 10 năm 2013 BGL Luxembourg Open, Luxembourg Hard (i) Đức Annika Beck 6–2, 6–2
Winner 22. ngày 20 tháng 7 năm 2014 İstanbul Cup, Istanbul, Turkey Hard Ý Roberta Vinci 6–1, 6–1
Runner-up 14. ngày 7 tháng 9 năm 2014 US Open, New York City, United States Hard Hoa Kỳ Serena Williams 3–6, 3–6
Runner-up 15. ngày 21 tháng 9 năm 2014 Toray Pan Pacific Open, Tokyo, Japan Hard Serbia Ana Ivanovic 2–6, 6–7(2–7)
Runner-up 16. ngày 10 tháng 1 năm 2015 ASB Classic, Auckland, New Zealand Hard Hoa Kỳ Venus Williams 6–2, 3–6, 3–6
Winner 23. ngày 8 tháng 3 năm 2015 BMW Malaysian Open, Kuala Lumpur, Malaysia Hard România Alexandra Dulgheru 4–6, 6–2, 6–1
Runner-up 17. ngày 26 tháng 4 năm 2015 Porsche Tennis Grand Prix, Stuttgart, Germany Clay (i) Đức Angelique Kerber 6–3, 1–6, 5–7
Win 24–17 Th9 năm 2016 Pan Pacific Open, Japan (2) Hard Nhật Bản Naomi Osaka 7–5, 6–3
Win 25–17 Th10 năm 2016 Hong Kong Open, China Hard Pháp Kristina Mladenovic 6–1, 6–7(4–7), 6–2
Loss 25–18 Th2 năm 2017 Qatar Open, Qatar Hard Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 3–6, 4–6
Loss 25–19 Th2 năm 2017 Dubai Championships, United Arab Emirates Hard Ukraina Elina Svitolina 4–6, 2–6
Loss 25–20 Th4 năm 2017 Miami Open, United States Hard Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Johanna Konta 4–6, 3–6
Loss 25–21 Th7 năm 2017 Eastbourne International, United Kingdom Grass Cộng hòa Séc Karolína Plíšková 4–6, 4–6
Loss 25–22 Th7 năm 2017 Swedish Open, Sweden Clay Cộng hòa Séc Kateřina Siniaková 3–6, 4–6
Loss 25–23 Th8 năm 2017 Canadian Open, Canada Hard Ukraina Elina Svitolina 4–6, 0–6
Win 26–23 Th9 năm 2017 Pan Pacific Open, Japan (3) Hard Nga Anastasia Pavlyuchenkova 6–0, 7–5
Win 27–23 Th10 năm 2017 WTA Finals, Singapore Hard (i) Hoa Kỳ Venus Williams 6–4, 6–4
Loss 27–24 Th1 năm 2018 Auckland Open, New Zealand Hard Đức Julia Görges 4–6, 6–7(4–7)
Win 28–24 Th1 năm 2018 Australian Open, Australia Hard România Simona Halep 7–6(7–2), 3–6, 6–4
Win 29–24 Th6 năm 2018 Eastbourne International, United Kingdom (2) Grass Belarus Aryna Sabalenka 7–5, 7–6(7–5)
Win 30–24 Th10 năm 2018 China Open, China (2) Hard Latvia Anastasija Sevastova 6–3, 6–3
Loss 30–25 Th4 năm 2019 Charleston Open, United States Clay Hoa Kỳ Madison Keys 6–7(5–7), 3–6

Nội dung đánh đôi: 4 (2 danh hiệu, 2 á quân)

Legend
Grand Slam tournaments (0–0)
WTA Tour Championships (0–0)
Tier I / Premier Mandatory & Premier 5 (0–0)
Tier II / Premier (1–0)
Tier III, IV & V / International (1–2)
Finals by surface
Hard (2–2)
Grass (0–0)
Clay (0–0)
Carpet (0–0)
Têns by setting
Outdoors (1–1)
Indoors (1–1)
Kết quả No. Ngày Giải đấu Mặt sân Đồng đội Đối thủ Tỉ số
Runner-up 1. ngày 26 tháng 2 năm 2006 Cellular South Cup, Memphis, United States Hard (i) Belarus Victoria Azarenka Hoa Kỳ Lisa Raymond
Úc Samantha Stosur
6-7(2–7), 3–6
Winner 1. ngày 28 tháng 9 năm 2008 China Open, Beijing, China Hard Tây Ban Nha Anabel Medina Garrigues Trung Quốc Han Xinyun
Trung Quốc Xu Yi-Fan
6–1, 6–3
Winner 2. ngày 21 tháng 2 năm 2009 Cellular South Cup, Memphis, United States Hard (i) Belarus Victoria Azarenka Ukraina Yuliana Fedak
Hà Lan Michaëlla Krajicek
6–1, 7–6(7–2)
Loss 2–2 Th1 năm 2020 Auckland Open,
New Zealand
Hard Hoa Kỳ Serena Williams Hoa Kỳ Asia Muhammad
Hoa Kỳ Taylor Townsend
4–6, 4–6

Chú thích

  1. ^ a b c d “Caroline Wozniacki Statistics”. WTA Tour. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2013.
  2. ^ “WTA-ranglisten”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2010.
  3. ^ “Bảng xếp hạng Sony Ericsson WTA Tour”. WTA Tour, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2010. Truy cập 27 tháng 9 năm 2009.
  4. ^ a b “Về Caroline”. carolinewozniacki.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 4 năm 2009. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
  5. ^ a b c “CAROLINE WOZNIACKI (DEN)”. WTA Tour, Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 12 năm 2008. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
  6. ^ Bhattacharya, Runa (12 tháng 11 năm 2006). “20 câu hỏi với hiện tượng quần vợt Caroline Wozniacki”. Teen Vogue. Condé Nast. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 4 năm 2012. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.
  7. ^ “Tennishead hỏi đáp: Caroline Wozniacki”. tennishead. Advantage Media Network. Truy cập 31 tháng 3 năm 2009.[liên kết hỏng]
  8. ^ “Rory McIlroy calls off engagement to tennis star Caroline Wozniacki days after sending out wedding invitations”. nydailynews Network. Truy cập 05 tháng 9 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  9. ^ “Poised for a Comeback, on Court and Off”. nytimesNetwork. Truy cập 05 tháng 9 năm 2014. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  10. ^ Caroline Wozniacki: An Analysis Lưu trữ 2013-10-24 tại Wayback Machine. ngày 6 tháng 8 năm 2010.

Liên kết ngoài

Giải thưởng
Tiền nhiệm:
Ágnes Szávay
Phát hiện mới trong năm của WTA
2008
Kế nhiệm:
'
  • x
  • t
  • s
Tay vợt nữ số 1 thế giới của WTA
  • Bảng xếp hạng WTA khởi đầu 3.11.1975
  • (năm đầu/năm cuối – số tuần (t))
  • In đậm là đương kim số một, tính đến ngày 4 tháng 4 năm 2022[cập nhật]
  • x
  • t
  • s
  • 1947 Geneviève Domken
  • 1948 Olga Mišková
  • 1949 Christiane Mercelis
  • 1950 Lorna Cornell
  • 1951 Lorna Cornell
  • 1952 Fanny ten Bosch
  • 1953 Dora Kilian
  • 1954 Valerie Pitt
  • 1955 Sheila Armstrong
  • 1956 Ann Haydon
  • 1957 Mimi Arnold
  • 1958 Sally Moore
  • 1959 Joan Cross
  • 1960 Karen Hantze
  • 1961 Galina Baksheeva
  • 1962 Galina Baksheeva
  • 1963 Monique Salfati
  • 1964 Peaches Bartkowicz
  • 1965 Olga Morozova
  • 1966 Birgitta Lindström
  • 1967 Judith Salomé
  • 1968 Kristy Pigeon
  • 1969 Kazuko Sawamatsu
  • 1970 Sharon Walsh
  • 1971 Marina Kroschina
  • 1972 Ilana Kloss
  • 1973 Ann Kiyomura
  • 1974 Mima Jaušovec
  • 1975 Natasha Chmyreva
  • 1976 Natasha Chmyreva
  • 1977 Lea Antonoplis
  • 1978 Tracy Austin
  • 1979 Mary-Lou Piatek
  • 1980 Debbie Freeman
  • 1981 Zina Garrison
  • 1982 Catherine Tanvier
  • 1983 Pascale Paradis
  • 1984 Annabel Croft
  • 1985 Andrea Holíková
  • 1986 Natasha Zvereva
  • 1987 Natasha Zvereva
  • 1988 Brenda Schultz
  • 1989 Andrea Strnadová
  • 1990 Andrea Strnadová
  • 1991 Barbara Rittner
  • 1992 Chanda Rubin
  • 1993 Nancy Feber
  • 1994 Martina Hingis
  • 1995 Aleksandra Olsza
  • 1996 Amélie Mauresmo
  • 1997 Cara Black
  • 1998 Katarina Srebotnik
  • 1999 Iroda Tulyaganova
  • 2000 María Emilia Salerni
  • 2001 Angelique Widjaja
  • 2002 Vera Dushevina
  • 2003 Kirsten Flipkens
  • 2004 Kateryna Bondarenko
  • 2005 Agnieszka Radwańska
  • 2006 Caroline Wozniacki
  • 2007 Urszula Radwańska
  • 2008 Laura Robson
  • 2009 Noppawan Lertcheewakarn
  • 2010 Kristýna Plíšková
  • 2011 Ashleigh Barty
  • 2012 Eugenie Bouchard
  • 2013 Belinda Bencic
  • 2014 Jeļena Ostapenko
  • 2015 Sofya Zhuk
  • 2016 Anastasia Potapova
  • 2017 Claire Liu
  • 2018 Iga Świątek
  • 2019 Daria Snigur
  • (2020) Không thi đấu
  • 2021 Ane Mintegi del Olmo
  • 2022 Liv Hovde
  • 2023 Clervie Ngounoue