Casey, Yungerer, và Foodin

Chuỗi tiến hoá của Casey
Nhân vật trong Pokémon
Casey (phía trên bên trái), Yungerer (phía trên bên phải), và Foodin (giữa)
National Pokédex
Poliwrath - Casey (#63) - Yungerer (#064) - Foodin(#65) - Machop
Trò chơi đầu tiênPokémon RedBlue
Thiết kế bởiKen Sugimori
Lồng tiếng bởiMaddie Blaustein (Casey và Yungerer), Bill Rogers (Foodin)
Thông tin

Casey (ケーシィ, Kēshii?), Yungerer (ユンゲラー, Yungerā?), và Foodin (フーディン, Fūdin?) còn gọi là Abra, Kadabra, và Alakazam, là 3 loài Pokémon thuộc cùng một chuỗi tiến hoá trong dòng Pokémon của Nintendo và Game Freak. Casey tiến hoá thành Yungerer sau khi có đủ kinh nghiệm chiến đấu, và Yungerer tiến hoá thành Foodin sau khi được giao dịch với huấn luyện viên khác. Được tạo ra bởi Ken Sugimori, chúng xuất hiện lần đầu tiên trong video game Pokémon Red and Blue và sau đó xuất hiện trong các phần sau cũng như trong các chế bản và hàng hoá khác của dòng Pokémon. Là Pokémon thuộc hệ siêu linh có năng lực thôi miên, do không thể sử dụng được sức mạnh của mình nếu không được nghỉ ngơi, Casey cần ngủ đến 18 giờ một ngày. Tập tính này chấm dứt khi nó tiến hoá thành Yungerer. Với khả năng ghi nhớ mọi thứ, IQ của Foodin vào khoảng 5000, tốt hơn một siêu máy tính khổng lồ.[1]

Ở phiên bản Casey: Chúng sử dụng nhiều loại sức mạnh tâm linh ngay trong lúc ngủ. Vì thế rất khó đoán chúng đang thức hay đang ngủ.

Ở phiên bản Yungerer: Chúng biết đọc suy nghĩ của người khác, và sẽ dịch chuyển thức thời khi đối mặt với nguy hiểm. Để thu phục được chúng, bạn cần giữ có mình đầu óc trống rỗng nếu không Yungerer sẽ biết được ý định của bạn.

Ở phiên bản Foodin: Trong lúc ngủ chúng vẫn có thể nhận biết được nguy hiểm và có thể sử dụng siêu năng để di chuyển tức thời.

Trong anime Pokémon, Casey và Yungerer là Pokémon của Sabrina. Còn trong Pokémon Mystery Dungeon, Foodin có vai trò lớn trong việc hỗ trợ cốt truyện. Cả Casey, Yungerer, và Alazakam đều xuất hiện trong manga Pokémon Adventures với nhiều vai trò khác nhau.

Tham khảo

  1. ^ Jodi, Picoult (2010). Abra kadabra. April Yayıincılık. ISBN 978-975-6006-53-5. OCLC 936042978.

Liên kết ngoài

  • Website chính thức của Pokémon
  • Casey trên Bulbapedia
  • Yungerer trên Bulbapedia
  • Foodin trên Bulbapedia
  • Bản mẫu:Imdb character
  • x
  • t
  • s
Danh sách các thế hệ Pokémon và các Pokémon liên quan đến thế hệ đó.
Thế hệ I (1996)
  • Fushigidane
  • Fushigibana
  • Hitokage
  • Lizardon
  • Pikachu
  • Raichu
  • Koduck
  • Casey, Yungerer, và Foodin
  • Barrierd
  • Rougela
  • Eievui
  • Ketsuban (lỗi)
Thế hệ II (1999)
Thế hệ III (2002)
Thế hệ IV (2006)
Thế hệ V (2010)
Thế hệ VI (2013)
Thế hệ VII (2016)
Thế hệ VIII (2019)
Thế hệ IX (2022)
  • Sách Wikipedia Sách
  • Thể loại Thể loại
  • x
  • t
  • s
Trò chơi điện tử
Dòng trò chơi chính
Cốt lõi
  • AkaAo
  • GoldSilver
  • RubySapphire
  • DiamondPearl
  • BlackWhite
  • Black 2White 2
  • XY
  • SunMoon
    • Ultra SunUltra Moon
  • SwordShield
    • The Isle of Armor
    • The Crown Tundra
  • Legends: Arceus
  • ScarletViolet
    • The Teal Mask
    • The Indigo Disk
Làm lại
  • FireRedLeafGreen
  • HeartGoldSoulSilver
  • Omega RubyAlpha Sapphire
  • Let's Go, Pikachu!Let's Go, Eevee!
  • Brilliant DiamondShining Pearl
Mystery Dungeon series
  • Blue/Red Rescue Team
    • Rescue Team DX
  • Explorers of Time/Darkness/Sky
  • Fire/Storm/Light Adventure Team
  • Gates to Infinity
  • Super Mystery Dungeon
Ranger series
  • Ranger
  • Shadows of Almia
  • Guardian Signs
Pinball series
  • Pinball
  • Ruby & Sapphire
Rumble series
  • Rumble
  • Blast
  • U
  • World
  • Rush
Stadium series
  • Stadium
  • Stadium 2
  • Colosseum
  • XD: Gale of Darkness
  • Battle Revolution
Trò chơi khác
  • Hey You, Pikachu!
  • Trò chơi thẻ bài
  • Snap
  • Puzzle Challenge
  • Puzzle League
  • Channel
  • Dash
  • Trozei!
  • Pokémate
  • My Pokémon Ranch
  • PokéPark
  • Typing Adventure
  • TCG Online
  • PokéPark 2
  • Conquest
  • Battle Trozei
  • Art Academy
  • Shuffle
  • Pokkén Tournament
  • Picross
  • Detective Pikachu
  • Duel
  • Go
  • Magikarp Jump
  • Quest
  • Masters
  • Sleep
Dành riêng
Phim hoạt hình
(Danh sách tập)
Phim điện ảnh
Gốc
  • Mewtwo no Gyakushū
  • Maboroshi no Pokémon Lugia Bakutan
  • Kesshōtō no Teiō Entei
  • Celebi Toki o Koeta Deai
  • Mizu no Miyako no Mamorigami Latias to Latios
Advanced Generation
  • Nanayo no Negaiboshi Jirāchi
  • Rekkū no Hōmonsha Deoxys
  • Mew to Hadō no Yūsha Lucario
  • Pokémon Ranger to Umi no Ōji Manaphy
Diamond and Pearl
  • Cuộc đối đầu giữa Dialga, Palkia và Darkrai
  • Giratina và Shaymin, đóa hoa của bầu trời
  • Arceus, chinh phục khoảng không thời gian
  • Zoroark, bậc thầy ảo ảnh
Best Wishes
  • Victini và anh hùng bóng tối Zekrom / Victini và anh hùng ánh sáng Reshiram
  • Cuộc đối đầu của Kyurem với thánh kiếm sĩ Keldeo
  • Genesect thần tốc và Mewtwo huyền thoại thức tỉnh
XY
  • Diancie và chiếc kén hủy diệt
  • Chiếc vòng ánh sáng của siêu ma thần Hoopa
  • Volkenion và Magiana siêu máy móc
Làm lại
Dòng thời gian thay thế
  • Tớ chọn cậu
  • Sức mạnh của chúng ta
  • Chuyến phiêu lưu của Pikachu và Koko
Người đóng
  • Thám tử Pikachu
Đặc biệt
Manga
  • Pocket Monsters
  • Pokémon đặc biệt
  • Pokémon: Cuộc phiêu lưu của Pippi
  • Dengeki! Pikachū
  • Battle Frontier
  • Ginji no Kyūjotai
  • Pokémon Diamond and Pearl Monogatari Pokémon DP
  • Be a Master! Pokémon B & W
  • Pocket Monsters RéBURST
  • Pokémon HORIZON
  • Tập truyện
Nhân vật
  • Satoshi
  • Takeshi
  • Kasumi
  • Serena
  • Lillie
Danh sách Pokémon
Tranh cãi
  • Thu hồi bóng chứa Burger King Pokémon
  • "Dennō Senshi Porigon"
  • Pokémon Black and Blue
  • Các tập phim Pokémon bị loại bỏ
Fandom
  • Pokémon Uranium
  • Pokémon Apokélypse
  • Pokémon Sage
  • Twitch Plays Pokémon
Khác
  • Thể loại Thể loại