Chào mào ngực vảy

Chào mào ngực vảy
Phân loại khoa học edit
Vực: Eukaryota
Giới: Animalia
Ngành: Chordata
Lớp: Aves
Bộ: Passeriformes
Họ: Pycnonotidae
Chi: Ixodia
Loài:
I. squamata
Danh pháp hai phần
Ixodia squamata
(Temminck, 1828)
Các đồng nghĩa
  • Ixidia squamata
  • Ixos squamatus
  • Pycnonotus squamatus
  • Rubigula squamata

Chào mào ngực vảy, tên khoa học Ixodia squamatus, là một loài chim trong họ Pycnonotidae.[1][2][3] Chúng thường được tìm thấy ở vùng từ bán đảo Malay đến Borneo.

Phân loài

Có 3 phân loài được ghi nhận:[4]

  • P. s. webberi - (Hume, 1879): Originally described as a separate species. Found on the Malay Peninsula and Sumatra
  • P. s. squamatus - (Temminck, 1828): Found on Java
  • P. s. borneensis - Chasen, 1941: Found on Borneo

Chú thích

  1. ^ a b BirdLife International. (2016). “Ixidia squamata (formerly as: Pycnonotus squamatus)”. Sách đỏ IUCN về các loài bị đe dọa. 2016: e.T22712628A94340285. doi:10.2305/IUCN.UK.2016-3.RLTS.T22712628A94340285.en. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  2. ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
  3. ^ Gill, F.; Donsker, D.; Rasmussen, P. (biên tập). “Family Pycnonotidae”. IOC World Bird List. Version 10.2. International Ornithological Congress. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2020.
  4. ^ “Bulbuls « IOC World Bird List”. www.worldbirdnames.org (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2017.

Tham khảo

  • Dữ liệu liên quan tới Ixodia squamatus tại Wikispecies
Thẻ nhận dạng đơn vị phân loại
Pycnonotus squamatus
Ixidia squamata
Ixodia squamata


Hình tượng sơ khai Bài viết Bộ Sẻ này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s