Chính phủ Việt Nam 1997–2002
Chính phủ Quốc hội khóa X | |
---|---|
Chính phủ thứ 13 của Việt Nam | |
Các thành viên Chính phủ nhiệm kỳ Quốc hội khóa X (1997-2002) | |
Ngày thành lập | 26 tháng 9 năm 1997 |
Ngày kết thúc | 8 tháng 8 năm 2002 |
Thành viên và tổ chức | |
Nguyên thủ quốc gia | Trần Đức Lương |
Lãnh đạo Chính phủ | Phan Văn Khải |
Số Bộ trưởng | 37 (bao gồm các quyền Bộ trưởng) |
Đảng chính trị | Đảng Cộng sản Việt Nam |
Lịch sử | |
Bầu cử | Tổng tuyển cử Việt Nam 1997 |
Cơ quan lập pháp | Quốc hội Việt Nam khóa X |
Chính phủ Việt Nam giai đoạn 1997-2002 còn được gọi Chính phủ Quốc hội khóa X. Chính phủ được Quốc hội khóa X phê chuẩn thông qua.
Trong giai đoạn này, Chính phủ tiếp tục nỗ lực phát triển kinh tế, hội nhập sâu rộng hơn nữa với Quốc tế.
Thành lập
Từ ngày 20 đến ngày 29 tháng 9 năm 1997, kỳ họp thứ nhất Quốc hội khoá X họp tại Hà Nội. Tại phiên họp Quốc hội đã chính thức bầu ban lãnh đạo và thành viên của Chính phủ.
Thành viên
Chức vụ | Họ và tên | Chức vụ trong Đảng | Ghi chú |
---|---|---|---|
Thủ tướng Chính phủ | Phan Văn Khải | ||
Phó Thủ tướng Chính phủ | Ngô Xuân Lộc | ||
Nguyễn Mạnh Cầm | |||
Nguyễn Công Tạn | |||
Phạm Gia Khiêm | |||
Nguyễn Tấn Dũng | |||
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng | Phạm Văn Trà | ||
Bộ trưởng Bộ Nội vụ↓ Bộ trưởng Bộ Công an | Lê Minh Hương | Bộ Nội vụ đổi tên thành Bộ Công an (tháng 5 năm 1998) | |
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao | Nguyễn Mạnh Cầm(đến ngày 28 tháng 1 năm 2000) | Kiêm nhiệm cùng chức Phó Thủ tướng | |
Nguyễn Dy Niên(từ ngày 28 tháng 1 năm 2000) | |||
Bộ trưởng Bộ Tư pháp | Nguyễn Đình Lộc | ||
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Trần Xuân Giá | ||
Bộ trưởng Bộ Tài chính | Nguyễn Sinh Hùng | ||
Bộ trưởng Bộ Thương mại | Trương Đình Tuyển | ||
Vũ Khoan | |||
Bộ trưởng Bộ Công nghiệp | Đặng Vũ Chư | ||
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Lê Huy Ngọ | ||
Bộ trưởng Bộ Thủy sản | Tạ Quang Ngọc | ||
Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải | Lê Ngọc Hoàn | ||
Bộ trưởng Bộ Xây dựng | Nguyễn Mạnh Kiểm | ||
Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin | Nguyễn Khoa Điềm | ||
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Trần Đình Hoan(đến ngày 21 tháng 1 năm 1998) | ||
Nguyễn Thị Hằng(từ ngày 21 tháng 1 năm 1998) | |||
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Gia đình và Trẻ em | Trần Thị Thanh Thanh | ||
Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Thể dục Thể thao | Nguyễn Danh Thái | ||
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Môi trường | Chu Tuấn Nhạ | ||
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo | Nguyễn Minh Hiển | ||
Bộ trưởng Bộ Y tế | Đỗ Nguyên Phương | ||
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi | Hoàng Đức Nghi | ||
Thanh tra Nhà nước | Tạ Hữu Thanh | ||
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ | Lại Văn Cử(đến ngày 15 tháng 3 năm 1999) | Thôi nhiệm vì lí do sức khỏe | |
Đoàn Mạnh Giao(từ ngày 15 tháng 3 năm 1999) | |||
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước | Đỗ Quế Lượng(đến ngày 7 tháng 5 năm 1998) | Quyền Thống đốc | |
Nguyễn Tấn Dũng(đến ngày 11 tháng 12 năm 1999) | Kiêm nhiệm cùng chức Phó Thủ tướng | ||
Lê Đức Thúy(từ ngày 11 tháng 12 năm 1999) |
Tiền nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá IX | Chính phủ Quốc hội khóa X 1997-2002 | Kế nhiệm: Chính phủ Quốc hội khoá XI |