Chamaeleo
Chamaeleo | |
---|---|
Chamaeleo calyptratus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Phân ngành (subphylum) | Vertebrata |
Lớp (class) | Reptilia |
Bộ (ordo) | Squamata |
Phân bộ (subordo) | Lacertilia |
Phân thứ bộ (infraordo) | Iguania |
Họ (familia) | Chamaeleonidae |
Phân họ (subfamilia) | Chamaeleoninae |
Chi (genus) | Chamaeleo Laurenti, 1768[1] |
Chamaeleo là một chi trong họ tắc kè hoa được tìm thấy chủ yếu trong lục địa châu Phi cận Sahara, nhưng một vài loài cũng hiện diện ở Bắc Phi, Nam Âu và Đông Nam Á đến Ấn Độ và Sri Lanka.
Mô tả
Chúng di chuyển chậm với đôi mắt di chuyển một cách độc lập, có khả năng thay đổi màu da, lưỡi dài, đuôi có khả năng đu bám, và sự thích nghi đặc biệt cho chân bám vào cây cối. Con đực thường lớn hơn và nhiều màu sắc hơn so với con cái. Hầu như tất cả các loài có chiều dài mõm đến huyệt tối đa (SVL) từ 15 đến 40 cm.
Các loài
- Chamaeleo africanus Laurenti, 1768
- Chamaeleo anchietae Bocage, 1872
- Chamaeleo arabicus (Matschie, 1893)
- Chamaeleo calcaricarens Böhme, 1985
- Chamaeleo calyptratus Duméril & Duméril, 1851
- Chamaeleo chamaeleon (Linnaeus, 1758)
- Chamaeleo dilepis Leach, 1819
- Chamaeleo gracilis Hallowell, 1844
- Chamaeleo laevigatus (Gray, 1863)
- Chamaeleo monachus (Gray, 1865)
- Chamaeleo namaquensis Smith, 1831
- Chamaeleo necasi Ullenbruch, Krause & Böhme, 2007
- Chamaeleo senegalensis Daudin, 1802
- Chamaeleo zeylanicus Laurenti, 1768
Chú thích
- ^ ITIS (Integrated Taxonomic Information System). www.itis.gov.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Chamaeleo tại Wikispecies
Bài viết liên quan đến bộ bò sát có vảy này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|