Cucullia syrtana
Cucullia syrtana | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Hexapoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Liên họ (superfamilia) | Noctuoidea |
(không phân hạng) | Macrolepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Phân họ (subfamilia) | Cuculliinae |
Chi (genus) | Cucullia |
Loài (species) | C. syrtana |
Danh pháp hai phần | |
Cucullia syrtana (Mabille, 1888) |
Cucullia syrtana[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae.
Con trưởng thành bay từ tháng 11 đến tháng 4. Có thể có một lứa một năm. Ấu trùng có lẽ ăn các loài Launaea.
Liên kết ngoài
- Cuculliinae of Israel[liên kết hỏng]
Chú thích
- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Bài viết phân họ bướm Cuculliinae này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|