Danh sách đĩa đơn của Michael Jackson

Danh sách đĩa nhạc của Michael Jackson
Michael Jackson tại Nhà Trắng năm 1984.
Đĩa đơn88
Đĩa đơn quảng bá6

Danh sách đĩa đơn của Michael Jackson bao gồm 73 đĩa đơn chính thức, 15 đĩa đơn hợp tác và 6 đĩa đơn quảng bá. Năm 1964, ông bắt đầu sự nghiệp âm nhạc trong The Jackson 5 và vào năm 1971, ông khai triển sự nghiệp hát đơn. Năm 1971, ông phát hành album phòng thu đầu tay của mình mang tên Got to Be There bởi hãng Motown.

Đĩa đơn

Thập niên 1970

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
Mỹ
[1]
Úc
Úc
[2]
Áo
Áo
[3]
Canada
Canada
[4]
PhápPháp
[5]
Đức
Đức
[6]
Ý
Ý
[7]
Hà Lan
Hà Lan
[8]
New Zealand
New Zealand
[9]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
LH Anh
[10]
1971 "Got to Be There" 4 83 3 5 Got to Be There
1972 "Rockin' Robin" 2 16 13 16 3
"I Wanna Be Where You Are" 16 57
"Ain't No Sunshine" 16 8
"Ben" 1 1 6 81 2 12 7 Ben
1973 "With a Child's Heart" 50 60 Music & Me
"Morning Glow" 98
"Music and Me" 34
"Happy" 31 21 52
1975 "We're Almost There" 54 79 61 21 46 Forever, Michael
"Just a Little Bit of You" 23 43
"One Day in Your Life" 55 9 1 48 1
1979 "You Can't Win" 81 The Wiz
"A Brand New Day"
"Don't Stop 'til You Get Enough" 1 1 11 3 15 13 6 2 1 3 Off the Wall
"Rock with You" 1 4 3 59 58 9 3 7
  • Mỹ:  Bạch kim[12]
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó

Thập niên 1980

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
Mỹ
[1]
Úc
Úc
[2]
Áo
Áo
[3]
Canada
Canada
[4]
Pháp
Pháp
[5]
Đức
Đức
[6]
Ý
Ý
[7]
Hà Lan
Hà Lan
[8]
New Zealand
New Zealand
[9]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
LH Anh
[10]
1980 "Off the Wall" 10 94 11 23 14 7 Off the Wall
"She's Out of My Life" 10 17 15 19 6 3
"Girlfriend" 49 41
1982 "The Girl Is Mine" (với Paul McCartney) 2 4 8 53 22 12 3 8 Thriller
1983 "Billie Jean" 1 1 2 1 2 2 1 2 2 1
"Beat It" 1 2 6 1 1 2 12 1 1 3
  • Mỹ:  Bạch kim[12]
  • Úc:  Bạch kim[13]
  • Canada:  Bạch kim[14]
  • Pháp:  Bạch kim[15]
  • LH Anh:  Bạc[11]
"Wanna Be Startin' Somethin'" 5 25 1 14 16 14 1 35 8
"Human Nature" 7 63 11 64 46 622
"P.Y.T. (Pretty Young Thing)" 10 40 17 15 51 13 11
1984 "Thriller" 4 3 5 3 1 9 2 3 6 10
  • Mỹ:  Bạch kim[12]
  • Úc:  Bạch kim[13]
  • Pháp:  Bạch kim[15]
  • LH Anh:  Bạc[11]
1987 "I Just Can't Stop Loving You" (với Siedah Garrett) 1 10 5 2 12 2 2 1 3 1 Bad
"Bad" 1 4 9 5 4 4 1 1 2 3
  • Úc:  Bạch kim[13]
  • Pháp:  Bạc[15]
"The Way You Make Me Feel" 1 5 15 7 29 12 4 6 2 3
1988 "Man in the Mirror" 1 8 10 3 23 16 16 4 2
"Dirty Diana" 1 26 7 5 9 3 6 2 5 4
"Another Part of Me" 11 44 20 28 32 10 10 14 15
"Smooth Criminal" 7 16 17 4 9 6 1 29 8
1989 "Leave Me Alone" 37 15 17 16 8 6 9 2
"Liberian Girl" 50 15 23 15 31 13
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó

Thập niên 1990

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
Mỹ
[1]
Úc
Úc
[2]
Áo
Áo
[3]
Canada
Canada
[4]
Pháp
Pháp
[5]
Đức
Đức
[6]
Ý
Ý
[7]
Hà Lan
Hà Lan
[8]
New Zealand
New Zealand
[9]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
LH Anh
[10]
1991 "Black or White" 1 1 2 1 1 2 1 3 1 1
  • Mỹ:  Bạch kim[12]
  • Úc: 2× Bạch kim[16]
  • Canada: Vàng Vàng[14]
  • Pháp:  Bạc[15]
  • Đức: Vàng Vàng[17]
  • LH Anh:  Bạc[11]
Dangerous
1992 "Remember the Time" 3 6 16 2 5 8 6 3 1 3
"In the Closet" 6 5 23 16 9 15 2 9 5 8
"Jam" 26 11 28 29 8 18 3 9 2 13
"Who Is It" 14 34 5 6 8 9 17 15 16 10
"Heal the World" 27 20 4 21 2 3 4 6 3 2
1993 "Give In to Me" 4 12 7 10 3 1 2
"Will You Be There" 7 42 11 6 29 12 3 2 9
"Gone Too Soon" 76 32 45 31 6 33
1995 "Scream"[A] (với Janet Jackson) 5 2 9 12 4 8 1 3 1 3 HIStory: Past, Present and Future, Book I
"Childhood"[A] 731
"You Are Not Alone" 1 7 2 11 1 4 3 6 1 1
  • Mỹ:  Bạch kim[12]
  • Úc:  Bạch kim[13]
  • Pháp: Vàng Vàng[15]
  • Đức: Vàng Vàng[17]
  • LH Anh: Vàng Vàng[11]
"Earth Song" 15 2 40 2 1 6 4 4 1
  • Pháp: Vàng Vàng[15]
  • Đức: 2× Bạch kim[17]
  • LH Anh:  Bạch kim[11]
"This Time Around"
1996 "They Don't Care About Us" 30 16 2 4 1 1 4 9 4
"Stranger in Moscow" 91 14 7 18 21 1 9 6 4
1997 "Blood on the Dance Floor" 42 5 9 4 10 5 2 4 1 1 Blood on the Dance Floor: HIStory in the Mix
"HIStory/Ghosts" 43 36 26 14 16 29 5
"Is It Scary"
"On the Line"
"Smile" 56 71 74 HIStory: Past, Present and Future, Book I
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó

Thập niên 2000

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
Mỹ
[1]
Úc
Úc
[2]
Áo
Áo
[3]
Canada
Canada
[4]
Pháp
Pháp
[5]
Đức
Đức
[6]
Ý
Ý
[7]
Hà Lan
Hà Lan
[8]
New Zealand
New Zealand
[9]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
LH Anh
[10]
2001 "You Rock My World" 10 4 9 2 1 6 3 3 13 2 Invincible
"Cry" 43 65 30 76 15 25
2002 "Butterflies" 14
2003 "One More Chance" 83 58 44 29 7 23 5 Number Ones
"What More Can I Give"
2008 "The Girl Is Mine 2008" (với will.i.am) 60 51 76 22 21 17 32 Thriller – 25th Anniversary Edition
"Wanna Be Startin' Somethin' 2008" (với Akon) 81 8 32 10 63 20 48 4 69
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó

Thập niên 2010

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
Mỹ
[1]
Úc
Úc
[2]
Áo
Áo
[3]
Canada
Canada
[4]
Pháp
Pháp
[5]
Đức
Đức
[6]
Ý
Ý
[7]
Hà Lan
Hà Lan
[8]
New Zealand
New Zealand
[9]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
LH Anh
[10]
2010 "Mind Is the Magic" Mind Is the Magic
"Hold My Hand" (với Akon) 39 37 9 16 27 7 4 28 6 10 Michael
2011 "Hollywood Tonight" 55 54 152
"Behind the Mask"
"(I Like) The Way You Love Me"
"Immortal Megamix" 41 Immortal
2012 "I Just Can't Stop Loving You"/"Don't Be Messin' 'Round" Bad 25
"Bad (phiên bản 2012)"
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó

Đĩa đơn hợp tác

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Chứng nhận Album
Hoa Kỳ
Mỹ
[1]
Úc
Úc
[2]
Áo
Áo
[3]
Canada
Canada
[4]
Pháp
Pháp
[5]
Đức
Đức
[6]
Ý
Ý
[7]
Hà Lan
Hà Lan
[8]
New Zealand
New Zealand
[9]
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland
LH Anh
[10]
1978 "Ease on Down the Road" (với Diana Ross) 41 35 47 45 The Wiz
1980 "Night Time Lover" (với La Toya Jackson) La Toya Jackson
"Save Me" (với Dave Mason) Old Crest on a New Wave
1983 "Say Say Say" (với Paul McCartney) 1 4 10 1 2 12 1 4 1 2
  • Mỹ:  Bạch kim[12]
  • Pháp: Vàng Vàng[15]
  • LH Anh:  Bạc[11]
Pipes of Pieces
1984 "Somebody's Watching Me" (với Rockwell và Jermaine Jackson) 2 12 14 2 5 2 14 2 5 6 Somebody's Watching Me
"Tell Me I'm Not Dreamin' (Too Good to Be True)" (với Jermaine Jackson) Dynamite
"Don't Stand Another Chance" (với Janet Jackson) Dream Street
"Centipede" (với Rebbie Jackson và Weather Girls) 24 97 4 Centipede
1985 "We Are the World" (là một thành viên của nhóm USA for Africa) 1 1 2 1 1 1 1 1 1 1
  • Mỹ: 4× Bạch kim[12]
  • Pháp:  Bạch kim[15]
  • Canada: 3× Bạch kim[14]
  • LH Anh:  Bạc[11]
We Are the World
"Eaten Alive" (với Diana Ross) 77 81 79 38 10 26 26 71 Eaten Alive
1987 "Get It" (với Stevie Wonder) 80 49 14 37 Characters
1989 "2300 Jackson Street" (với The Jackson 5, Janet Jackson, Robbie Jackson và Marlon Jackson) 39 76 2300 Jackson Street
1993 "Whatzupwitu" (với Eddie Murphy) 36 Love's Alright
1996 "Why" (với 3T) 46 21 9 29 10 9 2 Brotherhood
"I Need You" (với 3T) 17 5 22 5 30 3
"—" Đĩa đơn không được phát hành hoặc xếp hạng tại quốc gia đó

Đĩa đơn quảng bá

Năm Đĩa đơn Album Ghi chú
1982 "Someone in the Dark" E.T. the Extra-Terrestrial Phát hành nhằm quảng bá cho bộ phim E.T. - Cậu bé Ngoài hành tinh (E.T. the Extra-Terrestrial) nằm trong album nhạc phim cùng tên.[21][22][23][24]
1983 "The Man" (với Paul McCartney) Pipes of Peace Michael Jackson đóng vai trò đồng sáng tác "The Man" với Paul McCartney.[25]
1989 "Speed Demon" Bad "Speed Demon" ban đầu được dự định phát hành dưới dạng đĩa đơn chính thức từ Bad, song đã bị hủy.[26]
2001 "Speechless" Invincible "Speechless" chỉ được phát hành dưới dạng đĩa đơn quảng bá tại Hàn Quốc. Ngoài ra được phát hành dưới dạng đĩa đôi (hai mặt) với bản phối của "You Rock My World" có sự góp giọng của rapper Jay-Z.[27][28]
2004 "Cheater" The Ultimate Collection Ban đầu "Cheater" dự định được đưa vào album Bad (1989) song đã không thành (không rõ lý do tại sao).[29] Sau đó, bài hát được đưa vào album tổng hợp The Ultimate Collection năm 2004.[30][31] Được phát hành dưới dạng đĩa đôi hai mặt cùng bản phối "One More Chance" bởi R. Kelly tại Liên hiệp Anh.[32]
2010 "Breaking News" Michael Bài hát được phát hành nhằm quảng bá cho Michael, được so sánh với bài hát "Piece of Me" của Britney Spears.[33] Bài hát đạt vị trí đầu bảng Billboard Bubbling Under Hot R&B Songs.[34]

Các bài hát được xếp hạng khác

Năm Đĩa đơn Vị trí xếp hạng cao nhất Album
Mỹ
[1]
Úc
[2]
Áo
[3]
Canada
[4]
Pháp
[5]
Đức
[6]
Ý
[7]
Hà Lan
[8]
New Zealand
[9]
LH Anh
[10]
1992 "Black or White (phiên bản phối khí bởi The Clivillés & Coles) 18 14 Black or White
1995 "Scream" (phiên bản phối khí bởi David Moracles) (với Janet Jackson) 43 Scream/Childhood
2008 "Thriller Megamix" 80 96 King of Pop
2009 "Dangerous" 99 Dangerous
"Smile" 56 71 74 HIStory: Past, Present and Future, Book I

Chú thích

  1. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Mỹ (bằng tiếng Anh):
    • “Michael Jackson – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
    • “The Billboard Hot 100 1979-03-03 (You Can't Win, Part 1)”. Billboard. ngày 3 tháng 3 năm 1979. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
    • “Dave Mason – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
    • “Diana Ross – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
    • “Donna Summer – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
    • “Rockwell – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
    • “Rebbie Jackson – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
    • “USA for Africa – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
    • “Stevie Wonder – Artist US chart history”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
    • “Bubbling Under Hot 100 Singles 1993-05-08 (Whatzupwitu)”. Billboard. ngày 8 tháng 5 năm 1993. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
    • “Bubbling Under Hot 100 Singles 1996-09-21 (Why)”. Billboard. ngày 21 tháng 9 năm 1996. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
    • “Bubbling Under Hot 100 Singles 2009-11-21 (This Is It)”. Billboard. ngày 21 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2011.
  2. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Úc (bằng tiếng Anh):
    • David Kent (1993). Australian Chart Book 1970 - 1992. Australian Chart Book, St Ives, N.S.W. ISBN 0-646-11917-6.
    • “Michael Jackson - Australian Singles Chart (from 1988 to date)”. australian-charts.com. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2009.
    • “ARIA Chartifacts (51-100 positions archive weekly available only with subscriptions to the ARIA Report)”. ARIA Charts. Truy cập ngày 12 tháng 7 năm 2009.
    • “The Simpsons - Australian Singles Chart”. australian-charts.com. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
    • “3T - Australian Singles Chart”. australian-charts.com. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
  3. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Áo (bằng tiếng Đức):
    • “Michael Jackson - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
    • “Rockwell - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
    • “USA for Africa - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
    • “The Simpsons - Austrian Singles Chart”. austriancharts.at. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2010.
  4. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Canada (bằng tiếng Anh):
    • “Canadian Singles Chart 1964-2000”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1971&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 11 tháng 12 năm 1971 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Got to be There)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1972&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 27 tháng 5 năm 1972 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Rockin' Robin)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1972&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 22 tháng 7 năm 1972 Canadian Singles Chart 1964-2000 (I Wanna Be Where You Are)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 4 tháng 11 năm 1972 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Ben)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1973&type=1&interval=24&PHPSESSID=pp307qah8pvalhmepdbuppeqa3 “ngày 23 tháng 6 năm 1973 Canadian Singles Chart 1964-2000 (With A Child's Heart)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 9 tháng 8 năm 1975 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Just A Little Bit Of You)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1975&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 12 tháng 4 năm 1975 Canadian Singles Chart 1964-2000 (We're Almost There)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 1 tháng 12 năm 1979 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Don't Stop 'Til You Get Enough)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 1 tháng 3 năm 1980 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Rock With You)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1980&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 31 tháng 5 năm 1980 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Off the Wall)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 2 tháng 8 năm 1980 Canadian Singles Chart 1964-2000 (She's Out Of My Life)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1982&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 25 tháng 12 năm 1982 Canadian Singles Chart 1964-2000 (The Girl Is Mine)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 26 tháng 3 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Billie Jean)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 14 tháng 5 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Beat It)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 23 tháng 7 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Wanna Be Startin' Somethin')” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 1 tháng 10 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Human Nature)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 26 tháng 11 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (P.Y.T. (Pretty Young Thing)) Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1984&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 10 tháng 3 năm 1984 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Thriller)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1984&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 6 năm 1984 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Farewell My Summer Love)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 3 tháng 10 năm 1987 Canadian Singles Chart 1964-2000 (I Just Can't Stop Loving You)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 7 tháng 11 năm 1987 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Bad)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 6 tháng 2 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (The Way You Make Me Feel)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 9 tháng 4 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Man in the Mirror)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 9 tháng 7 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Dirty Diana)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1988&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 10 tháng 11 năm 1988 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Another Part Of Me)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 18 tháng 1 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Black or White)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 14 tháng 3 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Remember the Time)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 5 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (In the Closet)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1992&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 29 tháng 8 năm 1992 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Jam)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1993&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 22 tháng 5 năm 1993 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Who Is It)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1993&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 1 năm 1993 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Heal the World)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1993&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 18 tháng 9 năm 1993 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Will You Be There)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1995&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 17 tháng 7 năm 1995 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Scream)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 7 tháng 7 năm 1995 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Childhood)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1995&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 30 tháng 10 năm 1995 Canadian Singles Chart 1964-2000 (You Are Not Alone)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 5 tháng 2 năm 1996 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Earth Song)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “Michael Jackson – Artist CAN chart history (Blood on the Dance Floor, You Rock My World and This Is It)”. Allmusic. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2009.
    • “Michael Jackson - Canadian Hot 100 (2007-to date)”. Billboard. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • 1978&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 25 tháng 11 năm 1978 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Ease On Down the Road)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 11 tháng 12 năm 1982 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Muscles)”. RPM. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2010.
    • 1983&type=1&interval=36&PHPSESSID=sp19smnjn4io5g2nmhli5tdfo5 “ngày 17 tháng 12 năm 1983 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Say Say Say)” Kiểm tra giá trị |url= (trợ giúp). RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 7 tháng 4 năm 1984 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Somebody's Watching Me)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 4 tháng 5 năm 1985 Canadian Singles Chart 1964-2000 (We Are The World)”. RPM. Truy cập ngày 11 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 16 tháng 11 năm 1985 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Eaten Alive)”. RPM. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
    • “ngày 9 tháng 2 năm 1991 Canadian Singles Chart 1964-2000 (Do the Bartman)”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
  5. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Pháp (bằng tiếng Pháp):
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Janvier 1980 (Don't Stop 'Til You Get Enough)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Avril 1983 (Billie Jean)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Juin 1983 (Beat It)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Octobre 1983 (Wanna Be Startin' Somethin')”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Décembre 1983 (Say Say Say)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Février 1984 (Thriller)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Mai 1984 (PYT)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • Ferment, Fabrice. “TOP - Juin 1984 (Somebody's Watching Me)”. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • “Michael Jackson - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • “USA for Africa - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • “Eddie Murphy - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
    • “3T - French Singles Chart”. lescharts.com. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Đức (bằng tiếng Đức):
    • “Michael Jackson - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2009. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
    • “Michael Jackson & Akon - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 12 năm 2010.
    • “Official Media Control Top Singles (16.04.1984)”. Media Control. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
    • “Official Media Control Top Singles (29.04.1985)”. Media Control. Bản gốc lưu trữ ngày 18 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2010.
    • “Diana Ross - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
    • “The Simpsons - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2010.
    • “3T - German Singles Chart”. Musicline.de. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2009.
  7. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Ý (bằng tiếng Ý):
    • Bruno Marzi (2009). Michael Jackson in Italy. Pieroni Distribuzioni, S.r.l. tr. 106–112. ISSN 1594-0500, 9771594050016.
    • “Michael Jackson - Italian Singles Chart (from 2000 to date)”. italiancharts.com. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
    • Billboard - Hits of the World (ngày 22 tháng 12 năm 2001). Billboard Magazine. tr. 38. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
    • “Artisti in classifica/Singoli” (PDF). M&D Musica e Dischi. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2010.
  8. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Hà Lan (bằng tiếng Hà Lan):
    • “Michael Jackson - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
    • “We're Almost There in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
    • “Wanna Be Startin' Somethin' 2008 in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
    • “Hollywood Tonight in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
    • “Ease On Down The Road in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2011.
    • “Diana Ross - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
    • “Donna Summer - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
    • “Rockwell - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
    • “USA for Africa - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
    • “2300 Jackson St in Dutch Tipparade”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
    • “The Simpsons - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
    • “3T - Dutch Top 40 Chart”. top40.nl. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 8 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2011.
  9. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại New Zealand (bằng tiếng Anh):
    • Scapolo, Dean (2007). The Complete New Zealand Music Charts, 1966-2006: Singles, Albums DVDs, Compilations. Maurienne House. ISBN 1-877443-00-X.
    • “Michael Jackson - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
    • “Diana Ross - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
    • “Rockwell - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
    • “Rebbie Jackson - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
    • “USA for Africa - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
    • “The Simpsons - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
    • “3T - New Zealand Singles Chart”. charts.org.nz. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 26 tháng 2 năm 2010.
  10. ^ a b c d e f g Vị trí xếp hạng cao nhất cho đĩa đơn được xếp hạng tại Liên hiệp Anh (bằng tiếng Anh):
    • “Michael Jackson on Chart Stats”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009.
    • “UK Top 40 Hit Database”. everyHit. Truy cập ngày 15 tháng 9 năm 2008.
    • “Diana Ross And Michael Jackson on Chart Stats (Ease On Down the Road)”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2009.
    • “Diana Ross on Chart Stats (Eaten Alive)”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2010.
    • “The Jacksons on Chart Stats (2300 Jackson Street)”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2011.
    • “Michael Jackson And Janet Jackson on Chart Stats (Scream and Scream (David Morales Remix))”. Chart Stats. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2011.
    • “Chart Log UK: 1994–2010 (Beat It 2008, Billie Jean 2008 and Monster)”. Zobbel. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
    • “CHART LOG UK: NEW ENTRIES UPDATE (Hollywood Tonight)”. Zobbel. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2011.
  11. ^ a b c d e f g h i j k l “British certifications”. British Phonographic Industry. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 1 năm 2013. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  12. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “United States singles certifications”. Recording Industry Association of America. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  13. ^ a b c d e f g h “Australian singles certifications (2009)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập 1 tháng 2 năm 2009.
  14. ^ a b c d “Canadian certifications”. Music Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 7 năm 2011.
  15. ^ a b c d e f g h i j k l m “French singles certifications”. InfoDisc. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  16. ^ a b c d e f “Australian Top 100 Singles Chart” (PDF). Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  17. ^ a b c d e f “German albums certifications”. IFPI Germany. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2011.
  18. ^ “Australian accreditations (1997-to date)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  19. ^ “Australian singles accreditations (1997)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  20. ^ “Australian singles accreditations (2008)”. Australian Recording Industry Association. Truy cập ngày 1 tháng 2 năm 2009.
  21. ^ Bego, Mark (7 tháng 3 năm 1984). "Them Came Thriller!". Toledo Blade. Truy cập 10 tháng 1 năm 2012
  22. ^ Campbell, trang 55
  23. ^ Grant, trang 61
  24. ^ "Someone In the Dark" vinyl
  25. ^ Ghi chú album Pipes of Peace của Paul McCartney năm 1983 [inlay cover]. Parlophone/EMI/Columbia/Sony CBS.
  26. ^ "Michael Jackson - Speed Demon". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
  27. ^ "Speechless" (vinyl)
  28. ^ "Michael Jackson - Speechless". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
  29. ^ Chris Cadman và Craig Halstead (27 tháng 2 năm 2007). "Michael Jackson: For the Record". Amazon.com. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
  30. ^ "Michael Jackson - Highlights From The Ultimate Collection". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
  31. ^ "Michael Jackson - The Ultimate Collection (Sampler)". Discogs. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
  32. ^ "Cheater" (12" vinyl)
  33. ^ Gorgan, Elena (9 tháng 11 năm 2010). "Vocals on Michael Jackson's 'Breaking News' Song Are Not Michael Jackson's". Soft Pedia. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
  34. ^ Trust, Gary (11 tháng 11 năm 2010). "Weekly Chart Notes: Rihanna, Mariah Carey, Michael Jackson". Billboard (Prometheus Global Media). Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.

Liên kết ngoài

  • Michael Jackson charts 1 Lưu trữ 2008-09-16 tại Wayback Machine contains singles sales information.
  • Michael Jackson charts 2 Lưu trữ 2007-10-06 tại Wayback Machine contains Motown sales information.
  • x
  • t
  • s
Album phòng thu
Album di sản
Ấn phẩm tái bản
Album phối lại
Nhạc phim
  • The Wiz
  • E.T. the Extra-Terrestrial
  • Michael Jackson's This Is It
  • Immortal
Album tổng hợp
Bộ hộp
  • Anthology
  • The Ultimate Collection
  • Visionary: The Video Singles
  • Thriller 25: Limited Japanese Single Collection
  • The Motown Years
  • The Collection
  • Hello World: The Motown Solo Collection
Chuyến lưu diễn
Đặc biệt
  • Motown 25: Yesterday, Today, Forever
  • Super Bowl XXVII halftime show
  • MJ & Friends
  • Michael Jackson: 30th Anniversary Special
  • United We Stand: What More Can I Give
  • Live at the Apollo
Phim
Album video
Truyền hình
  • Free to Be... You and Me
  • The Jacksons
  • Michael Jackson Talks ... to Oprah
  • Move Like Michael Jackson
  • "Michael" (Glee)
  • Michael Jackson's Halloween
Trò chơi điên tử
  • Michael Jackson's Moonwalker
  • Michael Jackson: The Game
  • Planet Michael
  • Space Channel 5
  • Space Channel 5: Part 2
  • Dreamcast Collection
Sách
  • Moonwalk
  • Dancing the Dream
Phim tiểu sử
  • The Jacksons: An American Dream (tập phim ngắn)
  • Man in the Mirror: The Michael Jackson Story
  • Searching for Neverland
Sân khấu
  • Thriller – Live
  • Michael Forever – The Tribute Concert
  • Michael Jackson: The Immortal World Tour
  • Motown: The Musical
  • Michael Jackson: One
  • MJ the Musical
Cái chết
  • Conrad Murray
    • Xét xử
  • Lễ tưởng niệm
  • Killing Michael Jackson
Cáo buộc lạm dụng
tình dục trẻ em
  • Cáo buộc năm 1993
  • Xét xử Michael Jackson
  • Leaving Neverland
  • Neverland Firsthand: Investigating the Michael Jackson Documentary
  • Michael Jackson: Chase the Truth
  • Square One
Ảnh hưởng
  • Heal the World Foundation
  • Moonwalk
  • Robot
  • Thrill the World
  • Thriller video lan truyền
  • Ngày Bạch Biến Thế Giới
  • Mesoparapylocheles michaeljacksoni
  • Nhím Sonic
  • Ulala
  • Mạo danh
  • Ảnh hưởng văn hoá
  • Giải thưởng Video Vanguard của Michael Jackson
  • Michael Jackson fandom
  • Michael Jackson: On the Wall
  • Hoạt động từ thiện
Liên quan
  • Gia đình Jackson
  • The Jackson 5
  • Danh sách đĩa nhạc của The Jackson 5
  • The Jackson 5ive
  • Sức khỏe và ngoại hình
  • Quan hệ cá nhân
  • Bản cover
  • Tài sản
  • Hồ sơ FBI
  • Áo khoác Thriller
  • Tượng Fulham F.C.
  • Michael Jackson and Bubbles
  • MJ Gallery tại Ponte 16
  • Behind the Mask
  • "We Had Him"
  • You Are Not Alone
  • Michael Jackson, Inc.
  • Hayvenhurst
  • Điền trang Neverland
  • Biệt thự Thriller
  • The MJCast
  • Northern Songs
  • Sony/ATV Music Publishing
  • Bubbles
  • Hội chứng Peter Pan
  • Mister Lonely
  • We Are the World
  • Mind Is the Magic: Anthem for the Las Vegas Show
  • Never Can Say Goodbye: The Music of Michael Jackson
  • Rava on the Dance Floor
  • Unity: The Latin Tribute to Michael Jackson
  • "Better on the Other Side"
  • "Home"
  • "Eat It"
  • "Fat"
  • Return of the Moonwalker
  • Sheikh Jackson
  • The Last Days of Michael Jackson
  • Tượng Michael Jackson HIStory
  • MJ the Musical (album)
  • Thể loại Category
  • Cổng thông tin Chủ đề
  • x
  • t
  • s
Bài hát của Michael Jackson
Thập niên 1970
Thập niên 1980
Thập niên 1990
Thập niên 2000
  • "Speechless"
  • "You Rock My World"
  • "Heaven Can Wait"
  • "Butterflies"
  • "Cry"
  • "One More Chance"
  • "Cheater"
  • "(I Like) The Way You Love Me"
  • "Fall Again"
  • "This Is It"
Thập niên 2010
Thập niên 2020
  • "She's Trouble"
Khác
Hợp tác
  • Thể loại Thể loại
  • Cổng thông tin Chủ đề