Danh sách hồ chứa nước ở Hồng Kông

Địa lý Hồng Kông
Công viên giải trí
Địa điểm
Vịnh
Bãi biển
Tòa nhà và công trình
Tòa nhà cao nhất
Kênh nước
Thành phố và thị trấn
Khí hậu
Bảo tồn
Di tích
Môi trường
Ô nhiễm không khí
Địa chất
Cảng
Đảo và bán đảo
Hồ
Công viên biển
Núi, đỉnh núi và đồi
Công viên và khu vườn công cộng
Đồng bằng
Hồ chứa nước
Sông
Thung lũng
Làng
Đầm lầy
Các chủ đề Hồng Kông khác
  • Chủ đề Hồng Kông

Kể từ khi Hồng Kông mở cửa như một khu hải cảng buôn bán sầm uất, do sự bùng nổ dân số và mức tiêu thụ nước tăng nhanh của người dân, việc xây dựng nhiều ao và hồ chứa là cần thiết để lấy nước mưa. Các hồ chứa nước ở Hồng Kông được trải đều trên toàn bộ 1.104 km² của khu vực. Có rất nhiều không gian cho các hồ chứa nước nhỏ ở Hồng Kông, vì các khu vực đồi núi cung cấp các thung lũng phù hợp cho việc lưu trữ nước. Tuy nhiên, các hồ chứa nước lớn hơn, tức hồ chứa Vạn Nghi và Thuyền Loan Đạm, có cách xây dựng khác với những hồ chứa nước còn lại. Các con đập được xây dựng ở cạnh hồ chứa, trong khi nước mặn từ biển được rút ra và được thay thế bằng nước ngọt. Hiện tại, toàn đặc khu có 18 hồ chứa nước uống với tổng dung tích khoảng 586 triệu m³. Theo thống kê, mỗi người Hồng Kông tiêu thụ 220 lít nước mỗi ngày, do đó các hồ chứa nước uống có thể cung cấp 150 ngày nước cho người dân, trong đó 85% nước đến từ hồ chứa Vạn Nghi và hồ chứa Thuyền Loan Đạm. Ngoài ra, vùng lãnh thổ còn có một số hồ chứa thủy lợi, hồ chứa nước mặn và hồ chứa phục vụ mục đích giải trí.

Tổng lưu trữ nước trong các hồ chứa

  • Vào tháng 3 năm 2012, tổng lượng nước trong các hồ chứa của Hồng Kông đạt 371 triệu mét khối.
  • Tại thời điểm 9 giờ ngày 18 tháng 3 năm 2013, tổng dung tích chứa nước của các hồ chứa ở Hồng Kông đạt 368,5 triệu mét khối, chiếm gần 63% tổng dung tích.[1]
  • Tại thời điểm 9 giờ ngày 31 tháng 3 năm 2014, tổng dung tích chứa nước của các hồ chứa ở Hồng Kông đạt 374,242 triệu mét khối, chiếm 63,86% tổng dung tích.
  • Vào ngày 1 tháng 5 năm 2016, tổng dung tích chứa nước của các hồ chứa của Hồng Kông là 414.822.000 mét khối, chiếm 70,78% tổng dung tích.
  • Vào ngày 1 tháng 5 năm 2017, tổng dung tích chứa nước của các hồ chứa của Hồng Kông là 396.228.000 mét khối, chiếm 67,61% tổng dung tích.

Hồ chứa nước uống

Tên gọi Năm hoàn thành Dung tích (triệu m³) Chiều dài/chiều cao đập chính (m) Tọa độ Thuộc công viên Thuộc hành chính
Hồ chứa nước Bạc Phù Lâm
(薄扶林水塘)
1863 0,233 171,0 / 18,0 22°15′54″B 114°08′14″Đ / 22,26498°B 114,13727°Đ / 22.264980; 114.137270 Công viên giao dã Bạc Phù Lâm Quận Nam
Hồ chứa nước Đại Đàm
(大潭水塘)
1889 1,490 150,0 / 42,0 22°15′36″B 114°12′36″Đ / 22,26°B 114,21°Đ / 22.260000; 114.210000 Công viên giao dã Đại Đàm
Hồ chứa nước Aberdeen Hạ
(香港仔下水塘)
1890 0,486 96,0 / 18,1 22°15′13″B 114°09′43″Đ / 22,253652°B 114,161815°Đ / 22.253652; 114.161815 Công viên giao dã Aberdeen
Hồ chứa nước Đại Đàm Phó
(大潭副水塘)
1904 0,080 36,6 / 11,9 22°15′22″B 114°12′40″Đ / 22,256233°B 114,211125°Đ / 22.256233; 114.211125 Công viên giao dã Đại Đàm
Hồ chứa nước Cửu Long
(九龍水塘)
1906 1,578 182,9 / 33,2 22°21′15″B 114°09′17″Đ / 22,354299°B 114,154757°Đ / 22.354299; 114.154757 Công viên giao dã Kim Sơn Sa Điền
Hồ chứa nước Đại Đàm Trung
(大潭中水塘)
1907 0,686 134,1 / 31,0 22°14′50″B 114°12′40″Đ / 22,247311°B 114,211181°Đ / 22.247311; 114.211181 Công viên giao dã Đại Đàm Quận Nam
Hồ chứa nước Đại Đàm Đốc
(大潭篤水塘)
1917 6,047 363,9 / 49,0 22°14′41″B 114°13′11″Đ / 22,244603°B 114,219763°Đ / 22.244603; 114.219763
Hồ chứa nước Thạch Lê Bối
(石梨貝水塘)
1925 0,374 83,5 / 22,3 22°21′19″B 114°08′54″Đ / 22,355325°B 114,148366°Đ / 22.355325; 114.148366 Công viên giao dã Kim Sơn Sa Điền
Hồ chứa nước Cửu Long Tiếp Thu
(九龍接收水塘)
1926 0,121 70,1 / 13,0 22°21′03″B 114°08′43″Đ / 22,350936°B 114,145362°Đ / 22.350936; 114.145362
Hồ chứa nước Aberdeen Thượng
(香港仔上水塘)
1931 0,773 126,8 / 35,9 22°15′29″B 114°09′56″Đ / 22,257953°B 114,165617°Đ / 22.257953; 114.165617 Công viên giao dã Aberdeen Quận Nam
Hồ chứa nước Cửu Long Phó
(九龍副水塘)
0,800 106,0 / 41,1 22°21′01″B 114°09′03″Đ / 22,350362°B 114,150902°Đ / 22.350362; 114.150902 Công viên giao dã Kim Sơn Sa Điền
Hồ chứa nước Thành Môn
(城門水塘)
1936 13,279 213,1 / 86,0 22°23′10″B 114°08′52″Đ / 22,386168°B 114,147873°Đ / 22.386168; 114.147873 Công viên giao dã Thành Môn Thuyên Loan
Hồ chứa nước Đại Lãm Dũng
(大欖涌水塘)
1957 20,490 370,0 / 54,9 22°22′52″B 114°01′34″Đ / 22,381115°B 114,026172°Đ / 22.381115; 114.026172 Công viên giao dã Đại Lãm Đồn Môn
Hồ lắng Thâm Tĩnh
(深井沉澱池)
0,12 86,9 / 20,7 22°22′16″B 114°03′10″Đ / 22,37106°B 114,052796°Đ / 22.371060; 114.052796 Thuyên Loan
Hồ chứa nước Thạch Bích
(石壁水塘)
1963 24,461 718,1 / 54,6 22°13′57″B 113°53′55″Đ / 22,232634°B 113,898614°Đ / 22.232634; 113.898614 Công viên giao dã Nam Đại Tự Li Đảo
Hồ chứa nước Hạ Thành Môn
(下城門水塘)
1964 4,299 228,9 / 66,5 22°22′22″B 114°09′37″Đ / 22,372741°B 114,160149°Đ / 22.372741; 114.160149 Công viên giao dã Thành Môn Sa Điền
Hồ chứa nước Thuyền Loan Đạm
(船灣淡水湖)
1968 229,729 2011,68 / 27,5 (đập tràn: 243,8 / 9,4) 22°28′28″B 114°15′23″Đ / 22,474312°B 114,256509°Đ / 22.474312; 114.256509 Công viên giao dã Thuyền Loan Đại Bộ
Hồ chứa nước Vạn Nghi
(萬宜水庫)
1978 281,124 đập đông: 490,1 / 107,0; đập tây: 759,9 / 102,5 22°22′29″B 114°21′14″Đ / 22,37461°B 114,353848°Đ / 22.374610; 114.353848 Công viên giao dã Tây Cống Đông Tây Cống

Hồ chứa thủy lợi

Tên gọi Năm hoàn thành Dung tích (triệu m³) Chiều dài/chiều cao đập chính (m) Tọa độ Thuộc công viên Thuộc hành chính
Hồ chứa nước Thập Láng
(十塱水塘)
1955 0,13 91,1 / 15,0 22°13′56″B 113°59′56″Đ / 22,232253°B 113,998829°Đ / 22.232253; 113.998829 Công viên giao dã Nam Đại Tự Li Đảo
Hồ chứa nước Lam Địa
(藍地水塘)
1957 0,11 71,0 / 21,0 22°24′37″B 113°59′25″Đ / 22,41022°B 113,990159°Đ / 22.410220; 113.990159 Công viên giao dã Đại Lãm Đồn Môn
Hồ chứa nước Hồng Thủy Khanh Hạ
(洪水坑下水塘)
0,09 76,8 / 19,8 22°24′35″B 113°59′58″Đ / 22,409754°B 113,999328°Đ / 22.409754; 113.999328
Hồ chứa nước Hồng Thủy Khanh Thượng
(洪水坑上水塘)
~30 / 22°24′48″B 113°59′53″Đ / 22,413287°B 113,997995°Đ / 22.413287; 113.997995
Hồ chứa nước Hoàng Nê Đôn
(黃泥墩水塘)
1961 0,11 57,9 / 17,7 22°24′00″B 114°01′03″Đ / 22,400014°B 114,017559°Đ / 22.400014; 114.017559
Hồ chứa nước Hà Bối
(河背水塘)
0.,50 157,0 / 17,4 22°24′23″B 114°04′29″Đ / 22,406376°B 114,074596°Đ / 22.406376; 114.074596 Nguyên Lãng
Hồ chứa nước Cổ Động
(古洞水塘)
0,05[2] ~55 / 22°29′50″B 114°05′48″Đ / 22,497335°B 114,096569°Đ / 22.497335; 114.096569 Không Quận Bắc
Hồ chứa nước Hạ Thanh Đàm
(下清潭水塘)
1962 0,06 84,1 / 24,4 22°24′58″B 114°05′06″Đ / 22,416186°B 114,084923°Đ / 22.416186; 114.084923 Công viên giao dã Đại Lãm Nguyên Lãng
Hồ chứa nước Thượng Thanh Đàm
(上清潭水塘)
0,10 104,9 / 20,0 22°24′58″B 114°05′14″Đ / 22,416103°B 114,087258°Đ / 22.416103; 114.087258
Hồ chứa nước Lưu Thủy Hưởng
(流水響水塘)
1968 0,17 54,9 / 24,0 22°29′45″B 114°10′08″Đ / 22,4958°B 114,16875°Đ / 22.495800; 114.168750 Công viên giao dã Bát Tiên Lĩnh Quận Bắc
Hồ chứa nước Hạc Tẩu
(鶴藪水塘)
0,18 102,1 / 18,0 22°29′29″B 114°10′56″Đ / 22,491439°B 114,18215°Đ / 22.491439; 114.182150
Hồ chứa nước Du Cảnh Loan
(愉景灣水塘)
1982 ~250 / 22°17′21″B 114°00′08″Đ / 22,2891°B 114,00235°Đ / 22.289100; 114.002350 Không Li Đảo

Hồ chứa giải trí

Tên gọi Năm hoàn thành Dung tích (triệu m³) Chiều dài/chiều cao đập chính (m) Tọa độ Thuộc công viên Thuộc hành chính Ghi chú
Hồ chứa nước Hoàng Nê Dũng
(黃泥涌水塘)
1899 0,012 110,0 / 20,0 22°15′24″B 114°11′43″Đ / 22,256586°B 114,195186°Đ / 22.256586; 114.195186 Công viên giao dã Đại Đàm Quận Nam Chuyển thành Công viên hồ chứa Hoàng Nê Dũng sau khi ngừng hoạt động năm 1978

Hồ chứa cũ

Tên gọi Năm hoàn thành Năm ngừng hoạt động Dung tích (triệu m³) Chiều dài/chiều cao đập chính (m) Thuộc công viên Thuộc hành chính Nguyên nhân
Hồ chứa nước Thất Tỉ Muội
(七姊妹水塘)
1883 1977 Không Quận Đông Được hoàn thành như nhà ở tư nhân và Công viên Trại Tây
Hồ chứa nước Thái Cổ
(太古水塘)
1884 0,68 Có bốn hồ chứa nhỏ, cung cấp tổng cộng 680.000 mét khối nước ngọt. Chúng được lấp đầy vào năm 1987 và địa điểm hiện tại là Mt. Parker Lodge[3]
Hồ chứa nước Lam Đường
(藍塘水塘)
Loan Tể
Hồ chứa nước Jordan Valley
(佐敦谷水塘)
1960 1980 0,2364 Quan Đường Được xây dựng để trữ nước biển phục vụ cho việc xả nước bồn cầu. Sau khi bị đóng cửa, nơi đây được sử dụng làm bãi rác ở Jordan Valley. Hiện tại, bãi rác đã ngừng hoạt động và được phục hồi để trở thành Công viên Jordan Valley.
Hồ chứa nước Mã Du Đường
(馬游塘水塘)
Tây Cống Con đập chính đối diện với đường Tướng Quân Áo và được xây dựng để trữ nước biển phục vụ cho việc xả nước bồn cầu. Sau khi ngừng hoạt động vào đầu thập niên 1980, nó đã được sử dụng làm bãi rác tại Mã Du Đường Tây. Bãi rác đã ngừng hoạt động và đang được sửa chữa.

Di tích lịch sử

Vào ngày 9 tháng 9 năm 2009, Cục trưởng Cục Phát triển, bà Lâm Trịnh Nguyệt Nga, đã tuyên bố công nhận 41 công trình cấp nước trong sáu hồ chứa nước trước chiến tranh, đó là nhóm hồ chứa Đại Đàm, hồ chứa nước Bạc Phù Lâm, Hoàng Nê Dũng, Cửu Long, Thành Môn và Aberdeen, là di tích pháp định để ghi nhận giá trị lịch sử cao của các công trình công cộng này.[4] Ngoài ra, vào ngày 22 tháng 5 năm 2020, thêm một công trình tại thủy đường Bạc Phù Lâm được xếp loại là di tích theo luật định.[5][6]

Đảo Hồng Kông

Di tích pháp định trên đảo Hồng Kông
#ID Tên Hình ảnh Ngày công nhận Vị trí Năm xây dựng Ghi chú Toạ độ Chú thích
M0087 6 công trình lịch sử của Hồ chứa Bạc Phù Lâm

Tải lên hình ảnh khác

18 tháng 9 năm 2009 Bạc Phù Lâm, Nam khu 1860 – 1871 22°15′54″B 114°08′14″Đ / 22,26498°B 114,13727°Đ / 22.26498; 114.13727 (SL. No.) [7][8]
M0088 22 công trình lịch sử của Nhóm hồ chứa Đại Đàm

Tải lên hình ảnh khác

18 tháng 9 năm 2009 Đại Đàm, Nam khu 1883 – 1936 22°16′B 114°13′Đ / 22,26°B 114,21°Đ / 22.26; 114.21 (SL. No.) [7][9]
M0089 3 công trình lịch sử của Hồ chứa Hoàng Nê Dũng

Tải lên hình ảnh khác

18 tháng 9 năm 2009 Hoàng Nê Dũng, Loan Tể khu 1899 22°15′24″B 114°11′43″Đ / 22,256572°B 114,195326°Đ / 22.256572; 114.195326 (SL. No.) [7][10]
M0090 4 công trình lịch sử của Hồ chứa Aberdeen

Tải lên hình ảnh khác

18 tháng 9 năm 2009 Aberdeen, Nam khu 1932 22°15′25″B 114°09′48″Đ / 22,256902°B 114,163247°Đ / 22.256902; 114.163247 (SL. No.) [7][11]
M0124 Cây cầu đá trong Hồ chứa Bạc Phù Lâm Tải hình lên 22 tháng 5 năm 2020 Bạc Phù Lâm, Nam khu Thế kỉ 19 Cây cầu đá này không phải là một phần của 4 cây cầu khác được xác định trong 6 cấu trúc lịch sử của hồ chứa Bạc Phù Lâm (M0087). 22°15′59″B 114°08′21″Đ / 22,266525°B 114,139296°Đ / 22.266525; 114.139296 (SL. No.) [12][13]

Tân Giới

Di tích pháp định ở Tân Giới
#ID Tên Hình ảnh Ngày công nhận Vị trí Năm xây dựng Ghi chú Toạ độ Chú thích
M0091 5 công trình lịch sử của hồ chứa Cửu Long

Tải lên hình ảnh khác

18 tháng 9 năm 2009 Đường Kim Sơn, Công viên giao dã Kim Sơn, Sa Điền khu 1901 – 1911 22°21′15″B 114°09′16″Đ / 22,354167°B 114,154444°Đ / 22.354167; 114.154444 (SL. No.) [14][15]
M0092 Bia kỉ niệm Hồ chứa Thành Môn

Tải lên hình ảnh khác

18 tháng 9 năm 2009 Thành Môn, Quỳ Thanh khu 1937 22°23′10″B 114°08′50″Đ / 22,38611111°B 114,14722222°Đ / 22.38611111; 114.14722222 (SL. No.) [14][16]

Bản đồ vị trí các hồ chứa nước

Bản đồ vị trí
Danh sách hồ chứa nước ở Hồng Kông trên bản đồ Hồng Kông
Bạc Phù Lâm
Bạc Phù Lâm
Đại Đàm
Đại Đàm
Aberdeen Hạ
Aberdeen Hạ
Đại Đàm Phó
Đại Đàm Phó
Cửu Long
Cửu Long
Đại Đàm Trung
Đại Đàm Trung
Đại Đàm Đốc
Đại Đàm Đốc
Thạch Lê Bối
Thạch Lê Bối
Cửu Long Tiếp Thu
Cửu Long Tiếp Thu
Aberdeen Thượng
Aberdeen Thượng
Cửu Long Phó
Cửu Long Phó
Thành Môn
Thành Môn
Đại Lãm Dũng
Đại Lãm Dũng
Thâm Tĩnh
Thâm Tĩnh
Thạch Bích
Thạch Bích
Hạ Thành Môn
Hạ Thành Môn
Thuyền Loan Đạm
Thuyền Loan Đạm
Vạn Nghi
Vạn Nghi
Thập Láng
Thập Láng
Lam Địa
Lam Địa
Hồng Thủy Khanh Hạ
Hồng Thủy Khanh Hạ
Hồng Thủy Khanh Thượng
Hồng Thủy Khanh Thượng
Hoàng Nê Đôn
Hoàng Nê Đôn
Hà Bối
Hà Bối
Cổ Động
Cổ Động
Hạ Thanh Đàm
Hạ Thanh Đàm
Thượng Thanh Đàm
Thượng Thanh Đàm
Lưu Thủy Hưởng
Lưu Thủy Hưởng
Hạc Tẩu
Hạc Tẩu
Du Cảnh Loan
Du Cảnh Loan
Hoàng Nê Dũng
Hoàng Nê Dũng
Bản đồ vị trí các hồ chứa nước ở Hồng Kông:
  • Hồ chứa nước uống được đánh dấu bằng màu lam
  • Hồ chứa thủy lợi được đánh dấu màu lục
  • Hồ chứa phục vụ mục đích giải trí được đánh dấu màu đỏ

Hình ảnh

  • Hồ chứa nước Bạc Phù Lâm là hồ chứa lâu đời nhất của Hồng Kông
    Hồ chứa nước Bạc Phù Lâm là hồ chứa lâu đời nhất của Hồng Kông
  • Nhóm hồ chứa nước Đại Đàm có đến 22 trong tổng số 41 công trình cấp nước của 6 hồ chứa là di tích pháp định trong đợt công nhận vào tháng 9 năm 2009
    Nhóm hồ chứa nước Đại Đàm có đến 22 trong tổng số 41 công trình cấp nước của 6 hồ chứa là di tích pháp định trong đợt công nhận vào tháng 9 năm 2009
  • Hồ chứa nước Thuyền Loan Đạm là hồ chứa lớn nhất về diện tích mặt nước ở đặc khu
    Hồ chứa nước Thuyền Loan Đạm là hồ chứa lớn nhất về diện tích mặt nước ở đặc khu
  • Hồ chứa nước Vạn Nghi cùng với hồ chứa Thuyền Loan Đạm là nguồn cung cấp nước chính của Hồng Kông
    Hồ chứa nước Vạn Nghi cùng với hồ chứa Thuyền Loan Đạm là nguồn cung cấp nước chính của Hồng Kông

Xem thêm

Tham khảo

Trích dẫn

  1. ^ 水塘現總存水量逾3億6850立方米
  2. ^ Hong Kong. New Territories Administration,1962,Annual departmental report by the District Commissioner, New Territories,
  3. ^ “香港地方 - 香港水塘(一)香港九龍”.
  4. ^ “41 waterworks structures declared monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. 9 tháng 9 năm 2009. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020.
  5. ^ “The Masonry Bridge of Pok Fu Lam Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích (Antiquities and Monuments Office) (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020.
  6. ^ “Three historic items declared as monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông (bằng tiếng Anh). Chính phủ Hồng Kông. 22 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2020.
  7. ^ a b c d “41 waterworks structures declared monuments (with photos)”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. ngày 18 tháng 9 năm 2009. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  8. ^ “6 Historic Structures of Pok Fu Lam Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  9. ^ “22 Historic Structures of Tai Tam Group of Reservoirs”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  10. ^ “3 Historic Structures of Wong Nai Chung Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  11. ^ “4 Historic Structures of Aberdeen Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2013.
  12. ^ “Three historic items declared as monuments (with photos)”. Công báo Chính phủ Hồng Kông. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  13. ^ “The masonry bridge of Pok Fu Lam Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 11 năm 2020. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2020.
  14. ^ a b "41 waterworks structures declared monuments"”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2010.
  15. ^ “5 Historic Structures of Kowloon Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.
  16. ^ “Memorial Stone of Shing Mun Reservoir”. Văn phòng Cổ vật và Di tích. Chính phủ Hồng Kông. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2015.

Nguồn chính

  • 2007 Hong Kong Map [Bản đồ Hồng Kông 2007]. Easy Finder. 2007. ISBN 962-8751-15-8.
  • 水務署 - 資料及刊物 - 本港水塘資料 - 存水量
  • 地政總署測繪處:香港地理資料
  • 21st Century Dam Design — Advances and Adaptations

Liên kết ngoài

  • Công trình nước của một thế kỷ
  • Hồ chứa nước của Hồng Kông - bằng tiếng Trung
  • x
  • t
  • s
Chủ đề Hồng Kông 
Lịch sử
Địa lý
Chính trị
Kinh tế
Xã hội
Văn hóa
Nhân khẩu
  • Người
  • Giới trẻ
  • Nhân khẩu học
  • Nữ giới
Biểu tượng
Giao thông
  • Đường sắt
  • Sân bay
  • Taxi
  • Xe buýt
  • Xe đạp
Dịch vụ công
  • Thể loại
  • Chủ đề
  • Cổng thông tin Địa lý
  • Cổng thông tin Kiến trúc
  • Cổng thông tin Hồng Kông