Danh sách phim điện ảnh Việt Nam thập niên 1970 bao gồm phim sản xuất tại Việt Nam, phim sản xuất tại nước ngoài nhưng có sự tham gia của người Việt, nội dung chủ yếu xoay quanh các vấn đề của người Việt được ra mắt lần đầu tiên trong thập niên 1970.
Phim truyện
Năm 1970
Năm 1971
Năm 1972
Năm 1973
Năm 1974
Năm 1975
Năm 1976
Năm 1977
Năm 1978
Năm 1979
Phim tài liệu / Phóng sự
Phim hoạt hình/thiếu nhi
Năm 1970
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Ai làm việc tốt | Nghiêm Dung | | Hữu Đức | Thủy Hằng | Trần Ngọc Xương | XPHHVN | | |
Em bé và lọ hoa | Văn Biển | Hồ Bắc | [aa][a] | |
Chuyện ông Gióng | Ngô Mạnh Lân | Tô Hoài | Mai Long | Trịnh Thị Cần, Hữu Hồng | Nguyễn Xuân Khoát | [d][ab][N] | |
Việc tốt hàng ngày | Xuân Phương | Ngô Thông | Ngô Đình Chương | | Tô Vũ | | |
Năm 1971
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Kặm Phạ – Nàng Ngà | Hoàng Sùng, Nguyễn Tích | Ngô Thông, Nguyễn Xuân | Mai Long | Trịnh Thị Cần, Hữu Hồng | Nguyễn Đình Phúc | XPHHVN | [d][xvi] | |
Em bé giỏi địa lý | Nguyễn Yên | Nguyễn Hoài Giang | Phùng Phẩm | Đào Thị Loan | | | |
Gà trống hoa mơ | Hồ Quảng | Vân Anh | Phan Thị Hà | Nguyễn Thị Hằng | Tô Hải | [f] | |
Năm 1972
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Bảng cửu chương | Hoàng Thái | Trần Ngọc Thanh | Hoàng Thái | Tô Hải | XPHHVN | | |
Ong, bướm và kiến | Đỗ Trần Hiệt | Nguyễn Kiên | Phùng Phẩm | Đàm Linh | | |
Lời đáng yêu nhất | Ngô Mạnh Lân | Văn Biển | Nghiêm Hùng | Đức Minh | [a] | |
Sơn Tinh – Thuỷ Tinh | Trương Qua | Võ Quảng | Mai Long | Nguyễn Xuân Khoát | | [f][O] | |
Những hạt đỗ | Nguyễn Đình Dũng | | Nguyễn Đình Dũng | | | | |
Năm 1973
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Con khỉ lạc loài | Hồ Quảng | Trần Ngọc Thanh, Cao Thụy | Hồ Quảng | Nguyễn Thị Hằng | Ngô Huỳnh | XPHHVN | [k] | |
Ếch xanh đi học | Hữu Đức | Nguyễn Kiên | Hữu Đức | | Nguyễn Văn Tý | | |
Lật đật và phồng phềnh | Đỗ Trần Hiệt | Hoàng Nguyên Cát | Phùng Phẩm | Hữu Hồng, Viết Tuế | Đàm Linh | | |
Rồng lửa Thăng Long | Ngô Mạnh Lân | Trọng Quang, Ngọc Phương | Ngô Mạnh Lân | Viết Tuế, Hồng Thanh | Nguyễn Đình Tấn | | |
Vườn cây biết đi | Ngô Đình Chương | | Ngô Đình Chương | | | | |
Phục sát đất | Nguyễn Yên | | | | | | | |
Trận đấu còn tiếp diễn | | Nguyễn Yên | | Tô Hải | | [ac] | |
Trong vườn hoa | Nguyễn Đình Dũng | | Nguyễn Đình Dũng | | | | | |
Năm 1974
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Cá sấu ngứa răng | Hoàng Thái | Phong Thu | Phùng Phẩm | Viết Tuế | Tô Hải | XPHHVN | [i] | |
Chèo bẻo và diều hâu | Thanh Long | Phan Trọng Quang | Thanh Long | | Đỗ Dũng | | |
Đèn hoa chuối | Đỗ Trần Hiệt | | | | | | |
Lâu đài hạnh phúc | Nghiêm Dung | Văn Biển, Trương Qua | Mai Long, Thế Thiện | | Đàm Linh | [ac][xvii] | |
Mầm lá xanh | Hữu Hồng | Trương Qua | Mai Long | Hữu Hồng | Huy Phúc | [ac] | |
Rừng hoa | Ngô Mạnh Lân | Trần Ngọc Thanh | | | [i] | |
Đống rác | Phùng Gia Phúc | | Nguyễn Đình Dũng | | | | | |
Hai con dê | Nguyễn Đình Dũng | | | | | | |
Tên khổng lồ và cây thần kỳ | Nguyễn Yên, Hoàng Sùng | | | | | | | |
Năm 1975
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Tôm nhỏ và Hải Quỳ | Nghiêm Dung | | Mai Long, Thế Thiện | XPHHVN | [p] | |
Buôn người | Nguyễn Yên | | | | | |
Di sản nhân đạo | | | | | |
Búp bê tòng quân | Lương Xuân Huy | | | | | |
Giờ vàng ngọc | | | | |
Chống mê tín dị đoan | Đặng Minh Hiền | | Đặng Minh Hiền | | |
Chú dê đen | Vũ Dân Tân | | Nguyễn Đình Dũng | | | |
Kết thúc một trò xiếc | Nguyễn Đình Dũng | | | | |
Năm 1976
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Bàn tay khổng lồ | Ngô Mạnh Lân, Trương Qua | Nguyễn Tường, Trương Qua | Hữu Đức, Bùi Mạnh | Nguyễn Đình Tấn | XPHHVN | | |
Cái bóng nổi giận | Thanh Long | Trần Ngọc Thanh | Thanh Long | | | |
Con kiến và hạt gạo | Hồ Quảng, Nghiêm Dung | Nguyễn Thế Hội | Phan Thị Hà | Nguyễn Văn Tý | [q] | |
Giấc mơ bay | Hữu Đức | Viết Linh | Mai Long | Hồng Đăng | [q] | |
Thạch Sanh | Ngô Mạnh Lân | Tô Hoài | Ngô Đình Chương | Văn Cao | [p][xviii] | [123] |
Yết Kiêu | Hoàng Thái | Lê Vân | Phùng Phẩm | Tô Hải | | |
Hành động mưu trí | Thanh Long | Trần Quang Hân | Hồ Đắc Vũ | | XPHCM | | |
Bác gấu đen | | | | | | | |
Chàng ẩu | | | | | | | |
Đám cháy | | | Nguyễn Đình Dũng | | | | |
Sau quầy hàng | | | | | | |
Năm 1977
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Anh bạn mũi dài | Nghiêm Dung | Lê Phi Hùng | Đặng Hiền | Võ Thị Trọng | Đàm Linh | XPHHVN | [s] | |
Con cóc xấu xí | Bảo Quang | Như Mai | | | | | |
Dễ thôi mà | Hoàng Thái | Phong Thu | Nghiêm Hùng | Thủy Hằng | Mạnh Thường | [xix] | |
Đảo dưa | Đỗ Trần Hiệt | Hoài Giang | Đỗ Như Nguyệt, Phan Thị Quý | Viết Tuế, Lê Đức Khôi | Đàm Linh | | |
Ông trạng thả diều | Đinh Trang Nguyên | Hà Ân | Tô Ngọc Thành | Tường Thanh, Viết Tuế | Tô Vũ | [w][ad] | |
Cây chổi đẹp nhất | Nguyễn Vi | Trần Quang Hân | Lê Thanh, Lý Duy | | Lư Nhất Vũ | XPHCM | [q] | |
Mẹ bằng lòng | | | | | | |
Chú nghé và cây non | Kha Thùy Châu | Trần Nhật Thu | Lê Trường Đại | | | | |
Gia đình sáo | | | | | | | | |
Năm 1978
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Bộ đồ nghề nổi giận | Ngô Mạnh Lân, Phạm Minh Trí | Trần Quan Hùng | Thế Thiện | Lê Đức Khôi, Nguyễn Thị Hằng | Nguyễn Đình Tấn | XPHHVN | [z] | |
Chiếc bật lửa | Nghiêm Dung | Trần Quý Thường | Đặng Hiền | | Đình Hùng | | |
Chuyện lạ đầm nước | Đinh Trang Nguyên | Nghiêm Đa Văn | Phương Thảo | Viết Thế | Văn Cao | | |
Chú bé và người máy | Lê Thanh | Vũ Kim Dũng | Bùi Mạnh Hùng | Văn Ký | | |
Chú đinh ốc lang thang | Ngô Đình Chương | Quản Tập | Tô Ngọc Thành | Lê Đức Khôi, Phùng Thanh | Hồng Đăng | | |
Giải nhất thuộc về ai | Phạm Minh Trí | Hoài Giang | Thế Thiện | Vũ Thị Trọng | Trọng Bằng | [s] | [135] |
Một cuộc thi tài | Bảo Quang | Phạm Ngọc Toàn | Phan Thị Hà | | | |
Mưa | Đặng Minh Hiền, Đỗ Trần Hiệt | Trần Quý Thường | Nghiêm Hùng | | Hồng Đăng | | |
Suối hoa | Nguyễn Hữu Hồng | Nguyễn Thị Mỵ | Phùng Phẩm | Thủy Hằng | | |
Ba chú dê con | Nguyễn Vi | Cửu Thọ, Nguyễn Vi | Phạm Văn Châu | | Y Vân | XPHCM | [s] | |
Bài học đáng nhớ | Kha Thùy Châu | Viết Linh | Nguyễn Tài | | Lư Nhất Vũ | | |
Con heo đất | | | | | | |
Cốc và cò | Hồ Đắc Vũ | Hương Vũ[P] | Nguyễn Tài | | Nguyễn Văn Tý | [z] | |
Em bé và chiếc gương | Trương Qua | Văn Biển | Trương Qua | | | [z] | |
Gấu con biết lỗi | | Nguyễn Anh Văn | | | | | |
Năm 1979
Phim | Đạo diễn | Biên kịch | Họa sĩ | Quay phim | Nhạc sĩ | Sản xuất | Chú | Ref |
Chim vàng và hạt đỗ | Đỗ Trần Hiệt | Hứa Văn Đinh | | | | XPHHVN | [z] | |
Cún con làm nhiệm vụ | Bảo Quang | Hồ Quảng | Phan Thị Hà | Võ Thị Trọng | | [s] | |
Chuyện ông Ích, ông Kỷ | Nghiêm Dung | Trần Quý Thường | Vũ Hòa | | Hoàng Vân | | |
Khi mèo không còn là mèo | Đinh Trang Nguyên | Phùng Ty | Phương Thảo | Viết Tuế | Đình Tấn | | |
Những bông hoa thời gian | Lê Thanh | Nghiêm Đa Văn, Năng Cường | Bùi Hùng | | | |
Tiếng đàn kỳ diệu | Hoàng Thái | Nguyễn Xuân | Phan Thị Quý | Tường Thanh, Thiên Bảo | Văn Cao | | |
Thành phố tuỳ ý muốn | Hữu Đức | Vân Anh | Mai Long | Nguyễn Thị Hằng | Hồ Bắc | [s] | |
Trước cửa nhà thỏ | Hữu Hồng | | | | | | |
Bạn thân yêu | | | | | | XPHCM | | |
Chú nghé và cây non | | | | | | | |
Dòng sông Hơ Men | Kha Thùy Châu | Mai Thúc Luân | Trương Kim Sang | | Ca Lê Thuần | | |
Đúng như vậy | Hồ Đắc Vũ | Viết Linh | | Y Vân | | |
Hiệp sĩ tí hon và chú công nhân | Nguyễn Vi | | | | | | |
Tai thỏ miệng ếch | | Bích Thủy | | | | |
Thung lũng hoa | Đặng Hiền | Trần Ngọc Thanh | Tô Ngọc Thành | | | XNPHHVN | | |
Ba cái rìu | Đặng Minh Hiền | | Đặng Minh Hiền | | | | | |
Ghi chú
- ^ Phim ngắn.
- ^ Bộ phim đầu tiên NSND Huy Thành đạo diễn độc lập.
- ^ a b c Phim chèo.
- ^ Phim nhựa màu đầu tiên của miền Nam Việt Nam.
- ^ Đạt doanh thu 38 triệu đồng, kỷ lục của phim Việt Nam tính đến cuối năm 1972.
- ^ Phim có lượng người xem cao nhất năm 1973.
- ^ Phim được chọn tham gia Liên hoan phim Thanh niên Thế giới tại Quebec.
- ^ Phim tuồng.
- ^ Lâm Mộc Khôn tức Khương Minh Tuyền.
- ^ a b Phim đề tài thiếu nhi.
- ^ Phim nghệ thuật sân khấu chèo.
- Đạo diễn sân khấu: Trần Hoạt.
- Biên kịch sân khấu: Trúc Đường.
- ^ Phim cải lương, phim đầu tiên của Xưởng phim Nguyễn Đình Chiểu.
- ^ Phim sân khấu. Tác giả kịch sân khấu: Hoài Giao
- ^ Tổ khúc khí nhạc "Ông Gióng" do nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát sáng tác cho bộ phim đã trở thành 1 trong 5 tác phẩm giúp ông nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh.[102][103]
- ^ Tác phẩm khí nhạc "Sơn Tinh, Thủy Tinh" do nhạc sĩ Nguyễn Xuân Khoát sáng tác được sử dụng làm nhạc phim đã trở thành 1 trong 5 tác phẩm giúp ông nhận được Giải thưởng Hồ Chí Minh.
- ^ Tức Phan Trọng Quang.
Chuyển thể
- ^ Dựa trên truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng
- ^ Phỏng theo tiểu thuyết cùng tên của tác giả Văn Quang.
- ^ Dựa theo tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Bùi Hoàng Thư.
- ^ Chuyển thể từ tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Nguyễn Thụy Long.
- ^ Phỏng theo tiểu thuyết cùng tên của tác giả Duyên Anh.
- ^ Chuyển thể từ vở kịch nói của tác giả Nguyễn Khắc Phục.
- ^ Dựa trên tiểu thuyết cùng tên của Lê Lựu.
- ^ Dựa theo tích của vở chèo "Quan âm Thị Kính".
- ^ Dựa trên tác phẩm "Đêm Nghe Tiếng Đại Bác" và cuốn "Giải khăn sô cho Huế" của nhà văn Nhã Ca.
- ^ Dựa theo tác phẩm "Cô hippy lạc loài" của tác giả Nhã Ca.
- ^ Dựa trên truyện cổ tích Tấm Cám.
- ^ Dựa theo tập 1 tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Hữu Mai.
- ^ Phỏng theo tiểu thuyết "Bão biển" của tác giả Chu Văn.
- ^ Phỏng theo vở kịch "Bản danh sách điệp viên" của Văn Báu.
- ^ Dựa theo một số truyện ngắn của nhà văn Nguyễn Hiểu Trường.
- ^ Dựa trên truyện cổ tích Lào.
- ^ Chuyển thể từ kịch "Chiếc vé tầu" của nhà văn Văn Biển.
- ^ Chuyển thể từ kịch "Tích tịch tình tang" của nhà văn Tô Hoài.
- ^ Dựa theo kịch bản văn học "Chú bé đóng bàn" của nhà văn Phong Thu.
Giải thưởng
- ^ a b c d e Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 2.
- ^ Phim nhận được bằng khen của Hội Liên hiệp Phụ nữ Liên Xô tại LHP Moskva năm 1971 và bằng khen của Liên hoan Thanh niên Thế giới tại Berlin năm 1973.
- ^ Phim giành 3 giải thưởng Văn học nghệ thuật 1970 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa dành cho phim hay nhất, phim có kỹ thuật vững nhất và nữ diễn viên xuất sắc nhất.
- ^ a b c d Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 2.
- ^ Phim giành giải nhất tại Liên hoan phim quốc tế Karlovy Vary (Tiệp Khắc) và Liên hoan phim quốc tế New Delhi (Ấn Độ).
- ^ a b c d Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 2.
- ^ Phim giành được giải thưởng của Hội đồng Hòa bình Thế giới tại LHP Moskva năm 1973.
- ^ Phim giành được giải Kim Khánh năm 1973 cho Phim hay nhất và đạo diễn được ái mộ nhất.
- ^ a b c d Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 3.
- ^ Phim giành 5 giải thưởng Văn học Nghệ thuật 1973 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa dành cho phim hay nhất, đạo diễn xuất sắc nhất, hình ảnh màu đẹp nhất. nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất và thu thanh hay nhất.
- ^ a b c Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 3.
- ^ Phim giành giải đặc biệt tại LHP Karlovy Vary năm 1976.
- ^ Phim giành được Bằng khen tại LHP Moskva năm 1975.
- ^ Phim giành 3 giải thưởng Văn học Nghệ thuật 1974 của Tổng thống Việt Nam Cộng hòa dành cho phim hay nhất, đạo diễn xuất sắc nhất và phim có ý nghĩa giáo dục xã hội.
- ^ Phim giành được giải Kim Khánh năm 1974 cho Phim hay nhất.
- ^ a b c d e f Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 4.
- ^ a b c d e f g Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 4.
- ^ Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 4.
- ^ a b c d e f g h Phim giành được Bông sen bạc tại LHPVN lần thứ 5.
- ^ Phim giành giải Nhất của Tổ chức điện ảnh quốc tế của UNESCO tại LHP Karlovy Vary năm 1978, và Huy chương bạc tại LHP Tân hiện thực ở Ý năm 1981.
- ^ Phim giành giải Voi Bạc tại Liên hoan phim thiếu nhi quốc tế tổ chức tại Ấn Độ năm 1979, giải Bạc tại Liên hoan phim ba châu lục năm 1982.
- ^ Phim giành được Bằng khen tại LHP Moskva năm 1979.
- ^ a b c d Phim giành được Bông sen vàng tại LHPVN lần thứ 5.
- ^ Phim giành Huy chương vàng tại LHP Moskva năm 1981.
- ^ Phim giành được giải đặc biệt của Ban giám khảo tại LHP Ả Rập và châu Á ở Damascus (Syria) năm 1979.
- ^ a b c d e Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 5.
- ^ Phim giành giải phim cảm động nhất tại LHP Moskva năm 1973.
- ^ Phim giành giải Bồ câu vàng tại LHP Leipzig (en) năm 1971.
- ^ a b c Phim giành được Bằng khen tại LHPVN lần thứ 3.
- ^ Phim giành được giải thưởng của Báo Sự thật Thiếu niên (Pionerskaia Pravda) tại LHP Moskva năm 1981.
Tham khảo
- ^ Di Ca (ngày 22 tháng 5 năm 2016). “Ái Vân và dàn diễn viên phim 'Chị Nhung' sau hơn 45 năm”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2022.
- ^ Trần Luân Kim (27 tháng 5 năm 2018). “Đạo diễn - NSND Huy Thành: Người tiên phong thắp lửa”. Báo Sài Gòn Giải Phóng. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
- ^ Hoàng Tuấn (10 tháng 6 năm 2016). “Đạo diễn Lưu Bạch Đàn: Người khởi đầu phim nhựa màu ở miền Nam”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2022.
- ^ Hải Châu (29 tháng 9 năm 2010). “Vùng trời xanh thẳm”. Báo Nhân Dân. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
- ^ Văn nghệ Quân đội. Quân đội nhân dân Việt Nam. 1977. tr. 136. ISSN 2354-1296. OCLC 1796063. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 12 năm 2022.
- ^ Văn nghệ Quân đội. Quân đội nhân dân Việt Nam. 1979. tr. 136. ISSN 2354-1296. OCLC 1796063. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
- ^ Hoàng Anh (17 tháng 2 năm 2017). “Các phim điện ảnh lấy bối cảnh chiến tranh biên giới 1979”. VnExpress. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2022.
- ^ Hồng Minh (4 tháng 6 năm 2010). “Nhà nước cần có chiến lược đầu tư dài hạn cho sự nghiệp âm nhạc dân tộc”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2022.
- ^ Lê Đông Hà (23 tháng 10 năm 2016). “Trân trọng từng di sản cha ông”. Báo Quân đội nhân dân. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 14 tháng 12 năm 2022.
- ^ Nguyễn Thị Thu Hà (18 tháng 9 năm 2021). “NSND Ngô Mạnh Lân - cây đại thụ của nghệ thuật hoạt hình Việt Nam”. Báo Nhân Dân điện tử. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2023.
- ^ Bảo Trân (10 tháng 6 năm 2022). “Nghệ sĩ nhân dân Phạm Minh Trí: Dù chỉ có một chút cơ may cũng nhất định nắm lấy”. Báo Hànộimới. Lưu trữ bản gốc ngày 15 tháng 6 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 2 năm 2023.
Nguồn
- Đặng Nhật Minh (2005). Hồi ký điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Văn nghệ. OCLC 989677862.
- Hội đồng quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách khoa Việt Nam (2002). Từ điển bách khoa Việt Nam: E-M (Tập 2). Từ điển bách khoa Việt Nam. Nhà xuất bản Từ điển Bách khoa. OCLC 835279161.
- Hồng Lực (2000). Tổ quốc và điện ảnh. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Trẻ. OCLC 46322550.
- Lê Hồng Lâm (2020). Người Tình Không Chân Dung: Khảo cứu điện ảnh Sài Gòn 1954-1975. Sách Tao Đàn. ISBN 9786049894947.
- Lê Minh (1995). Chân dung nữ văn nghệ sĩ Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 35723506.
- Mai Thúc Luân (2001). Mùa xuân của một ngành nghệ thuật. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Văn nghệ Thành phố Hồ Chí Minh. OCLC 605314826.
- Ngô Phương Lan (1998). Đồng hành với màn ảnh: tiểu luận, phê bình điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 606352645.
- Ngô Phương Lan (2005). Tính hiện đại và tính dân tộc trong điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 607606153.
- Nguyễn Mạnh Lân; Trần Duy Hinh; Trần Trung Nhàn (2002). Văn học dân gian và nghệ thuật tạo hình điện ảnh. Nhà xuất bản Văn học. OCLC 60425305.
- Hoàng Thanh; Vũ Quang Chính; Ngô Mạnh Lân; Phan Bích Hà (2003). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 1. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Ngô Mạnh Lân; Ngô Phương Lan; Vũ Quang Chính; Đinh Tiếp; Lại Văn Sinh (2005). Nguyễn Thị Hồng Ngát; và đồng nghiệp (biên tập). Lịch sử điện ảnh Việt Nam, Tập 2. Hà Nội: Cục Điện ảnh Việt Nam. OCLC 53129383.
- Nguyễn Thụ (1984). Phim truyện Việt Nam: suy nghĩ và thực tiễn, phê bình và tiểu luận. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa. OCLC 64010304.
- Nguyễn Q. Thắng (2003). Văn học miền Nam: văn học Việt Nam nơi miền đất mới. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 61185214.
- Nhã Ca (4 tháng 9 năm 2014). Mourning Headband for Hue: An Account of the Battle for Hue, Vietnam 1968 (bằng tiếng Anh). Olga Dror biên dịch. Nhà xuất bản Đại học Indiana. ISBN 9780253014320.
- Nhiều tác giả (1970). Ngày Điện Ảnh Việt Nam 1970 : kỳ II, 22-9-1970. Sài Gòn. OCLC 63577374.
- Nhiều tác giả (1998). 300 năm Sài Gòn - Thành phố Hồ Chí Minh. Nhà xuất bản Chính trị quốc gia. OCLC 222545512.
- Nhiều tác giả (2007). Hành trình nghiên cứu điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 989966481.
- Phan Bích Hà (2003). Hiện thực thứ hai. Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 62394229.
- Trần Hữu Lục (1987). Dưới ánh đèn sân khấu. Sở Văn hóa Thông tin Tây Ninh. OCLC 23541018.
- Trần Mạnh Thường (2003). Từ điển tác giả văn học Việt Nam thế kỷ XX. Nhà xuất bản Hội nhà vǎn. OCLC 56482722.
- Trần Mạnh Thường (2008). Các tác giả văn chương Việt Nam, Tập 1. Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 1083369959.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010a). Điện ảnh Việt Nam, Tập 1: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến 1975. Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800201. OCLC 1023455622.
- Trần Trọng Đăng Đàn (2010b). Điện ảnh Việt Nam, Tập 2: Lịch sử - tác phẩm - nghệ sĩ điện ảnh Việt Nam 10 năm sau kháng chiến chống Mỹ (1976-1985). Điện ảnh Việt Nam: Lịch sử, tác phẩm, nghệ sĩ, Lý luận, phê bình, nghiên cứu. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh. ISBN 9786045800218. OCLC 1023445810.
- Trần Tuấn Hiệp (2002). Điện ảnh không phải trò chơi: tập phê bình, tiểu luận điện ảnh. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa thông tin. OCLC 605594880.
- Trung Sơn (2004). Điện ảnh, chặng đường và kỷ niệm. Hà Nội: Nhà xuất bản Thanh niên. OCLC 607590635.
- Viện nghệ thuật và lưu trữ điện ảnh (1994). Đình Quang; Hoàng Thanh; Trần Đắc; Trương Qua (biên tập). Diễn viên điện ảnh Việt Nam. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin. OCLC 33133770.
- Vũ Khiêu; Bằng Việt; Nguyễn Vinh Phúc (2005). Hình ảnh người Hà Nội trong văn học-nghệ thuật cận và hiện đại. Hà Nội: Nhà xuất bản Văn học. OCLC 952004349.
- Charlot, John (1991). “Vietnamese Cinema: First Views” [Điện ảnh Việt Nam: Những cái nhìn đầu tiên]. Journal of Southeast Asian Studies [Tạp chí Nghiên cứu Đông Nam Á] (bằng tiếng Anh). 22 (1): 33–62. ISSN 0022-4634 – qua JSTOR.
- Fang, Karen (24 tháng 2 năm 2017). Surveillance in Asian Cinema: Under Eastern Eyes (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 9781317298809.
- Fu, Poshek; Yip, Man-Fung (ngày 28 tháng 11 năm 2019). The Cold War and Asian Cinemas [Chiến tranh lạnh và Điện ảnh châu Á] (bằng tiếng Anh). Routledge. ISBN 9780429757297.
- Malo, Jean-Jacques; Williams, Tony (1994). Vietnam War Films: Over 600 Feature, Made-for-TV, Pilot, and Short Movies, 1939-1992, from the United States, Vietnam, France, Belgium, Australia, Hong Kong, South Africa, Great Britain, and Other Countries (bằng tiếng Anh). McFarland. ISBN 9780899507811.
|
---|
- Phim
- Diễn viên
- Đạo diễn
- Phim quay tại Việt Nam
|
Giải thưởng | |
---|
Thể loại | |
---|
Danh sách phim điện ảnh | Theo thập niên | |
---|
Theo doanh thu | |
---|
Theo thể loại | |
---|
Khác | |
---|
|
---|
Liên quan | |
---|