Digimon Xros Wars

Digimon Xros Wars
Áp phích mùa đầu tiên của series Digimon Xros Wars
デジモンクロスウォーズ
(Dejimon Kurosu Wōzu)
Thể loạihành động, phiêu lưu, khoa học viễn tưởng
Manga
Tác giảNakashima Yuki
Nhà xuất bảnShueisha
Đối tượngShōnen
Tạp chíV-Jump
Đăng tải21 tháng 6 năm 201021 tháng 3 năm 2012
Số tập4
Anime truyền hình
Đạo diễnEndo Tetsuya
Kịch bảnSanjo Riku
Âm nhạcYamashita Kousuke
Hãng phimToei Animation
Kênh gốcNhật Bản TV Asahi
Kênh khác
Canada YTV

Úc Go!
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland Kix,[1] CITV
Hoa Kỳ Nickelodeon,[2]
Nicktoons (2013–nay)
The CW (Vortexx) (2014)[3] Nicktoons

Singapore Disney XD[4]
Phát sóng 6 tháng 7 năm 2010 21 tháng 3 năm 2012
Số tập79 (danh sách tập)
Trò chơi điện tử
Digimon Story: Super Xros Wars
Blue and Red
Phát triểnNamco Bandai
Phát hànhNamco Bandai
Thể loạiRPG
Hệ máyNintendo DS
Ngày phát hành3 tháng 3 năm 2011
Series anime Digimon
  1. Digimon Adventure (1999)
  2. Digimon Adventure 02 (2000)
  3. Digimon Tamers (2001)
  4. Digimon Frontier (2002)
  5. Digimon Savers (2006)
  6. Digimon Xros Wars (2010)
  7. Digimon Universe: Appli Monsters (2016)
  8. Digimon Adventure: (2020)
  9. Digimon Ghost Game (2021)
 Cổng thông tin Anime và manga
Bài viết này có chứa ký tự tiếng Nhật. Nếu không thích hợp hỗ trợ dựng hình, bạn có thể sẽ nhìn thấy dấu chấm hỏi, hộp, hoặc ký hiệu khác thay vì kanji và kana.

Digimon Xros Wars (デジモンクロスウォーズ (Số mã thú Hợp thể Chiến tranh), Dejimon Kurosu Wōzu?), hay còn gọi là Digimon Fusion[5] là loạt phim anime thứ sáu trong Digimon được sản xuất bởi Toei Animation. Phim được phát sóng tại Nhật Bản từ 6 tháng 7 năm 2010 đến 21 tháng 3 năm 2012. Phim gồm ba mùa, mùa 2 mang tên Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku (悪のデスジェネラルと七人の王国 (Tà ác Đích Tử vong chỉ huy Quan dữ Thất cá Vương quốc), Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku?) và mùa 3 mang tên Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi (時を駆ける少年ハンターたち (Xuyên việt Thời không đích Thiếu niên Liệp nhân môn), Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi?). Nội dung phim kể về hành trình của Xros Heart do Taiki đứng đầu cùng sự liên minh với Blue Faire của Kiriha giải phóng mọi vùng đất ở thế giới kĩ thuật số từ tay Barga Amry do Bagramon cầm đầu trong hai mùa đầu tiên, sau đó là sự đồng hành cùng những thợ săn Digimon từ những thành viên của liên quân này.

Nội dung

Mùa 1

Mùa 2: Aku no Desu Jeneraru to Nanajin no Ōkoku

Mùa 3: Toki o Kakeru Shōnen Hantā-tachi

Sản xuất

Anime

Digimon Tamers được sản xuất bởi Toei Animation với 79 tập với 30 tập ở mùa 1, 24 tập ở mùa 2 và 25 tập ở mùa 3, được phát sóng trên TV Asahi tại Nhật Bản từ từ 6 tháng 7 năm 2010 đến 21 tháng 3 năm 2012. Ca khúc mở đầu mùa 1 là "Never Give Up!" (ネバギバ!, Neba Giba!?) của Sonar Pocket, mùa 2 và 3 lần lượt là "New World" và "STAND UP" của Twill. Nhạc lồng trong phim gồm 11 bài: "WE ARE Xros Heart" (WE ARE クロスハート!, WE ARE Kurosu Hāto!?), "X4B THE GUARDIAN" và "Sora Mau Yuusha! X5" (空舞う勇者!×5, Sora Mau Yūsha! Kurosu Faibu?) của Wada Kouji, "Blazing Blue Flare" của Takatori Hideaki, "Dark Knight ~Fujimi no Ouja~" (DARK KNIGHT~不死身の王者~, Dark Knight ~Fujimi no Ōja~?) của Takayoshi Tanimoto, "Evolution & DigiXros ver. TAIKI" của Wada Kouji và Takayoshi Tanimoto, "Evolution & DigiXros ver. KIRIHA" của Takayoshi Tanimoto và Wada Kouji, "WE ARE Xros Heart ver. X7" (WE ARE クロスハート! ver. X7, WE ARE Kurosu Hāto! ver. X7?) của Wada Kouji, Takayoshi Tanimoto và Miyazaki Ayumi, "Tagiru Chikara!" (タギルチカラ!, "Tagiru Chikara!"?) của Psychic Lover, "Shining Dreamers" của Iwasaki Takafumi và "Legend Xros Wars" (レジェンド・クロスウォーズ, Rejendo Kurosu Wōzu?) của YOFFY và Iwasaki Takafumi.

Phân vai lồng tiếng

Nhân vật Diễn viên lồng tiếng Nhật Diễn viên lồng tiếng Anh
Kudou Taiki Takayama Minami Nicolas Roye
Hinomoto Akari Shiraishi Ryoko Colleen O'Shaughnessey
Mervamon Tara Platt
Opossumon
Tsurugi Jenzirou Kishio Daisuke Derek Stephen Prince
MaidBirdramon Patrick Seitz
Dracmon
Aonuma Kiriha Kusao Takeshi Vic Mignogna
Greymon Kyle Hebert
Ballistamon Steve Staley
Shoutmon Sakamoto Chika Benjamin Diskin
Cutemon Kuwashima Houko
Amano Nene Melissa Fahn
Tobari Ren
Amano Yuu Oki Kanae Cindy Robinson
Akashi Tagiru Inoue Marina
Mogami Ryouma Kakihara Tetsuya
Suzaki Airu Han Megumi
Dorulumon Sakurai Takahiro Kyle Hebert
Psychemon/Quartzmon
Sparrowmon Kikichi Kokoro Michelle Ruff
Damemon Kikuchi Masami Michael Sorich
Gumdramon Watanabe Kumiko

Chú thích

  1. ^ Dickson, Jeremy (ngày 18 tháng 10 năm 2013). “ITV licenses Digimon Fusion”. Kidscreen. Brunico Communications Ltd. Truy cập ngày 20 tháng 10 năm 2013.
  2. ^ “Nickelodeon dives into Digimon | News”. C21Media. ngày 20 tháng 9 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ Dorich, Alan. “Saban Brands”. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2013.
  4. ^ “Digimon Fusion Battles premiere”. Youtube.com. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ “TV Kids Digital Edition: October 2012 (Page 91)”. WorldScreen.

Liên kết ngoài

  • Digimon Fusion Nicktoons website Lưu trữ 2014-05-28 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
  • Digimon Fusion at SabanBrands.com Lưu trữ 2013-09-02 tại Wayback Machine (tiếng Anh)
  • TV Asahi's official Digimon Xros Wars website (tiếng Nhật)
    • The Evil Death Generals and the Seven Kingdoms (tiếng Nhật)
    • The Boy Hunters Who Leapt Through Time (tiếng Nhật)
  • Toei Animation's official Digimon Xros Wars website (tiếng Nhật)
    • The Boy Hunters Who Leapt Through Time (tiếng Nhật)
  • Digimon website (tiếng Nhật)
  • Data Carddass: Super Digica Taisen (tiếng Nhật)
  • Digimon Story: Super Xros Wars, Blue and Red (tiếng Nhật)
  • Digimon Xros Wars (anime) tại từ điển bách khoa của Anime News Network
  • Digimon Xros Wars trên Internet Movie Database
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến trò chơi video này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • Cổng thông tin Anime và Manga
  • x
  • t
  • s
Được tạo ra bởi: Hongo Akiyoshi (Maita Aki, Izawa Hiroshi, Hongo Takeichi), WiZ, Bandai, Toei Animation
Thú nuôi ảo
  • Digital Monster
  • Digimon Pendulum
  • Digivice
Logo chính thức của Digimon
Anime
Series truyền hình
Danh sách tập
Phim điện ảnh
Chính
  • Adventure (1999)
  • Bokura no Wōgēmu! (2000)
  • Dejimon Harikēn jōriku!! — Chōzetsu shinka!! Kogane no Dejimentaru (2000)
  • Diaboromon no gyakushū (2001)
  • Bōkenshatachi no tatakai (2001)
  • Bōsō Dejimon tokkyū (2002)
  • Kodai Dejimon fukkatsu (2002)
  • X-Evolution (2005)
  • Kyūkyoku pawā! Bāsutomōdo hatsudō!!!! (2007)
  • Last Evolution Kizuna (2020)
  • The Beginning (2023)
Phim 3D
  • Digimon Grand Prix (2009)
  • Dejitaru Wārudo Kiki Ippatsu! (2009)
OVA
Adventure tri. (2015-2018)
Nhân vật
Manga
  • C'mon Digimon
  • V-Tamer 01
  • Chronicle
  • D-Cyber
  • Next
  • Xros Wars
  • Re:Digitize
  • Re:Digitize Encode
  • Cyber Sleuth
  • Appli Monsters
  • Dreamers
Trò chơi
Series
  • World (2, 3, 4, Re:Digitize,Next Order, DS, Dawn & Dusk)
  • Lost Evolution
  • Cyber Sleuth
Trò chơi đối kháng
  • Battle Spirit (1.5, 2)
  • Rumble Arena (2)
  • All-Star Rumble
MMOs
  • Battle Online
  • Masters
Khác
  • Digital Monster Ver. S
  • Anode/Cathode Tamer
  • Tag Tamers
  • Digital Card Battle
  • Racing
  • Data Squad
  • Championship
  • Adventure
  • Digimon Links
  • Digimon ReArise
  • Digimon Survive
Thuật ngữ
  • Digimon (Appmon; danh sách: A-G, H-N, O-U, V-Z)
  • Digivice
  • Trứng Digi
  • Thế giới kĩ thuật số
  • Đứa trẻ được chọn
  • Tamer
Âm nhạc
Liên quan
  • Thể loại Thể loại