Tên (ký hiệu lườn) | Xưởng đóng tàu | Đặt lườn | Hạ thủy | Nhập biên chế | Xuất biên chế | Số phận |
Edsall (DE-129) | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas | 2 tháng 7, 1942 | 1 tháng 11, 1942 | 10 tháng 4, 1943 | 11 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1968, bán để tháo dỡ tháng 7, 1969 |
Jacob Jones (DE-130) | 16 tháng 6, 1942 | 29 tháng 11, 1942 | 29 tháng 4, 1943 | 26 tháng 7, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973 |
Hammann (DE-131)) (ex-Langley) | 10 tháng 7, 1942 | 13 tháng 12, 1942 | 17 tháng 5, 1943 | 24 tháng 10, 1945 | Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 18 tháng 1, 1974 |
Robert E. Peary (DE-132) | 30 tháng 6, 1942 | 2 tháng 1, 1943 | 31 tháng 5, 1943 | 13 tháng 6, 1947 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1966, bán để tháo dỡ 6 tháng 9, 1967 |
Pillsbury (DE-133) | 18 tháng 7, 1942 | 10 tháng 1, 1943 | 7 tháng 6, 1943 | 1 tháng 5, 1947 | Xếp lại lớp DER-133 tháng 8, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1965, bán để tháo dỡ 1966 |
15 tháng 3, 1955 | 20 tháng 6, 1960 |
Pope (DE-134) | 14 tháng 7, 1942 | 12 tháng 1, 1943 | 25 tháng 6, 1943 | 17 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973 |
Flaherty (DE-135) | 7 tháng 11, 1942 | 17 tháng 1, 1943 | 26 tháng 6, 1943 | 17 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 4, 1965, bán để tháo dỡ 4 tháng 11, 1966 |
Frederick C. Davis (DE-136) | 9 tháng 11, 1942 | 24 tháng 1, 1943 | 14 tháng 7, 1943 | — | Bị đánh chìm bởi ngư lôi từ tàu ngầm U-546 tại Đại Tây Dương, 24 tháng 4, 1945 |
Herbert C. Jones (DE-137) | 30 tháng 11, 1942 | 19 tháng 1, 1943 | 21 tháng 7, 1943 | 2 tháng 5, 1947 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 19 tháng 7, 1973 |
Douglas L. Howard (DE-138) | 8 tháng 12, 1942 | 24 tháng 1, 1943 | 29 tháng 7, 1943 | 17 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 14 tháng 5, 1974 |
Farquhar (DE-139) | 14 tháng 12, 1942 | 13 tháng 2, 1943 | 5 tháng 8, 1943 | 14 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 21 tháng 3, 1974 |
J. R. Y. Blakely (DE-140) | 16 tháng 12, 1942 | 7 tháng 3, 1943 | 16 tháng 8, 1943 | 14 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973 |
Hill (DE-141) | 21 tháng 12, 1942 | 28 tháng 2, 1943 | 16 tháng 8, 1943 | 7 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 18 tháng 1, 1974 |
Fessenden (DE-142) | 4 tháng 1, 1943 | 9 tháng 3, 1943 | 25 tháng 8, 1943 | 24 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-142 1 tháng 10, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 9, 1966, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Trân Châu Cảng 20 tháng 12, 1967 |
4 tháng 3, 1952 | 30 tháng 6, 1960 |
Fiske (DE-143) | 4 tháng 1, 1943 | 14 tháng 3, 1943 | 25 tháng 8, 1943 | — | Bị đánh chìm bởi ngư lôi từ tàu ngầm U-804 phía Bắc Azores, 2 tháng 8, 1944 |
Frost (DE-144) | 13 tháng 1, 1943 | 21 tháng 3, 1943 | 30 tháng 8, 1943 | 18 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 4, 1965, bán để tháo dỡ 29 tháng 12, 1966 |
Huse (DE-145) | 11 tháng 1, 1943 | 23 tháng 3, 1943 | 30 tháng 8, 1943 | 27 tháng 3, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 24 tháng 6, 1974 |
3 tháng 8, 1951 | 30 tháng 6, 1965 |
Inch (DE-146) | 19 tháng 1, 1943 | 4 tháng 4, 1943 | 8 tháng 9, 1943 | 17 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972, bán để tháo dỡ 21 tháng 3, 1974 |
Blair (DE-147) | 19 tháng 1, 1943 | 6 tháng 4, 1943 | 13 tháng 9, 1943 | 28 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-147 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 20 tháng 9, 1974 |
5 tháng 10, 1951 | 13 tháng 11, 1956 |
2 tháng 12, 1957 | 15 tháng 6, 1960 |
Brough (DE-148) | 22 tháng 1, 1943 | 10 tháng 4, 1943 | 18 tháng 9, 1943 | 22 tháng 3, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1965, bán để tháo dỡ 13 tháng 10, 1966 |
7 tháng 9, 1951 | 30 tháng 6, 1965 |
Chatelain (DE-149) | 25 tháng 1, 1943 | 21 tháng 4, 1943 | 22 tháng 9, 1943 | 14 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 24 tháng 6, 1974 |
Neunzer (DE-150) | 29 tháng 1, 1943 | 27 tháng 4, 1943 | 27 tháng 9, 1943 | tháng 1, 1947 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 1 tháng 11, 1973 |
Poole (DE-151) | 13 tháng 2, 1943 | 8 tháng 5, 1943 | 29 tháng 9, 1943 | tháng 1, 1947 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974 |
Peterson (DE-152) | 28 tháng 2, 1943 | 15 tháng 5, 1943 | 29 tháng 9, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bán để tháo dỡ 1974 |
2 tháng 5, 1952 | tháng 6, 1965 |
Stewart (DE-238) | Brown Shipbuilding, Houston, Texas | 15 tháng 7, 1942 | 22 tháng 11, 1942 | 31 tháng 5, 1943 | tháng 1, 1947 | Xóa đăng bạ 1 tháng 10, 1972; trao tặng như là tàu bảo tàng tại Galveston, Texas 25 tháng 6, 1974 |
Sturtevant (DE-239) | 15 tháng 7, 1942 | 3 tháng 12, 1942 | 16 tháng 6, 1943 | 24 tháng 3, 1946 | Xếp lại lớp DER-239 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 20 tháng 9, 1973 |
3 tháng 8, 1951 | 31 tháng 10, 1956 |
5 tháng 10, 1957 | tháng 6, 1960 |
Moore (DE-240) | 20 tháng 7, 1942 | 21 tháng 12, 1942 | 1 tháng 7, 1943 | 30 tháng 6, 1947 | Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Virginia 13 tháng 6, 1975 |
Keith (DE-241) (ex-Scott) | 4 tháng 8, 1942 | 21 tháng 12, 1942 | 19 tháng 7, 1943 | 20 tháng 9, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 1973 |
Tomich (DE-242) | 15 tháng 9, 1942 | 28 tháng 12, 1942 | 27 tháng 7, 1943 | 20 tháng 9, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 20 tháng 1, 1974 |
J. Richard Ward (DE-243) (ex-James R. Ward) | 30 tháng 9, 1942 | 6 tháng 1, 1943 | 5 tháng 7, 1943 | 13 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972 |
Otterstetter (DE-244) | 9 tháng 11, 1942 | 19 tháng 1, 1943 | 6 tháng 8, 1943 | 21 tháng 9, 1946 | Xếp lại lớp DER-244 in tháng 12, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Puerto Rico 15 tháng 2, 1976 |
6 tháng 6, 1952 | 20 tháng 6, 1960 |
Sloat (DE-245) | 21 tháng 11, 1942 | 21 tháng 1, 1943 | 16 tháng 8, 1943 | 6 tháng 8, 1947 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972 |
Snowden (DE-246) | 7 tháng 12, 1942 | 19 tháng 2, 1943 | 23 tháng 8, 1943 | 29 tháng 3, 1946 | Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Newport, Rhode Island 23 tháng 6, 1969 |
6 tháng 6, 1951 | tháng 8, 1960 |
2 tháng 10, 1961 | 23 tháng 9, 1968 |
Stanton (DE-247) | 7 tháng 12, 1942 | 21 tháng 2, 1943 | 7 tháng 8, 1943 | 2 tháng 6, 1947 | Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1970 |
Swasey (DE-248) | 30 tháng 12, 1942 | 18 tháng 3, 1943 | 31 tháng 8, 1943 | 15 tháng 1, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974 |
Marchand (DE-249) | 30 tháng 12, 1942 | 20 tháng 3, 1943 | 8 tháng 9, 1943 | 25 tháng 4, 1947 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974 |
Hurst (DE-250) | 27 tháng 1, 1943 | 14 tháng 4, 1943 | 30 tháng 8, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972. Chuyển cho Mexico như là chiếc Comodoro Manual Azueta 1 tháng 10, 1973 |
Camp (DE-251) | 27 tháng 1, 1943 | 16 tháng 4, 1943 | 16 tháng 9, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xếp lại lớp DER-251 21 tháng 10, 1951. Chuyển cho Nam Việt Nam như là chiếc Trần Hưng Đạo 13 tháng 2, 1971. Xóa đăng bạ 30 tháng 12, 1975. Di tản sang Philippines và hoạt động cùng Hải quân Philippine như là chiếc Rajah Lakandula 5 tháng 4, 1976 |
31 tháng 7, 1956 | 13 tháng 2, 1971 |
Howard D. Crow (DE-252) | 6 tháng 2, 1943 | 26 tháng 4, 1943 | 27 tháng 9, 1943 | 22 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ tháng 10, 1970 |
6 tháng 7, 1951 | 23 tháng 9, 1968 |
Pettit (DE-253) | 6 tháng 2, 1943 | 28 tháng 4, 1943 | 23 tháng 9, 1943 | 6 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Puerto Rico 30 tháng 9, 1974 |
Ricketts (DE-254) | 16 tháng 3, 1943 | 10 tháng 5, 1943 | 5 tháng 10, 1943 | 17 tháng 4, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1972, bán để tháo dỡ 18 tháng 1, 1974 |
Sellstrom (DE-255) | 16 tháng 3, 1943 | 12 tháng 5, 1943 | 12 tháng 10, 1943 | 13 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-255 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 11, 1965, bán để tháo dỡ tháng 4, 1967 |
1 tháng 10, 1956 | tháng 6, 1960 |
Harveson (DE-316) | Consolidated Steel Corporation, Orange, Texas | 9 tháng 3, 1943 | 22 tháng 5, 1943 | 12 tháng 10, 1943 | 9 tháng 5, 1947 | Xếp lại lớp DER-316 13 tháng 9, 1950. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1966, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 10 tháng 10, 1967 |
12 tháng 2, 1951 | 30 tháng 6, 1960 |
Joyce (DE-317) | 8 tháng 3, 1943 | 26 tháng 5, 1943 | 30 tháng 9, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xếp lại lớp DER-317 13 tháng 9, 1950. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 11 tháng 9, 1973 |
28 tháng 2, 1951 | 17 tháng 6, 1960 |
Kirkpatrick (DE-318) | 15 tháng 3, 1943 | 5 tháng 6, 1943 | 23 tháng 10, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xếp lại lớp DER-318 1 tháng 10, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975 |
23 tháng 2, 1952 | 24 tháng 6, 1960 |
Leopold (DE-319) | 24 tháng 3, 1943 | 12 tháng 6, 1943 | 18 tháng 10, 1943 | — | Bị đánh chìm do trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-255 phía Nam Iceland 10 tháng 3, 1944 |
Menges (DE-320) | 22 tháng 3, 1943 | 15 tháng 6, 1943 | 26 tháng 10, 1943 | tháng 1, 1947 | Trúng ngư lôi từ tàu ngầm U-371 trong vịnh Bougie 3 tháng 5, 1944; được sửa chữa và quay lại hoạt động 26 tháng 9, 1944. Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972. |
Mosley (DE-321) | 6 tháng 4, 1943 | 26 tháng 6, 1943 | 30 tháng 10, 1943 | 15 tháng 3, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 22 tháng 8, 1973 |
Newell (DE-322) | 5 tháng 4, 1943 | 29 tháng 6, 1943 | 30 tháng 10, 1943 | 20 tháng 11, 1945 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Newell (WDE-422) 20 tháng 7, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 1 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-322 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 15 tháng 12, 1971 |
20 tháng 8, 1957 | 21 tháng 9, 1968 |
Pride (DE-323) | 12 tháng 4, 1943 | 3 tháng 7, 1943 | 13 tháng 11, 1943 | 26 tháng 4, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Pride (WDE-423) 20 tháng 7, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 1 tháng 6, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974 |
Falgout (DE-324) | 26 tháng 5, 1943 | 24 tháng 7, 1943 | 15 tháng 11, 1943 | 18 tháng 4, 1947 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Falgout (WDE-424) 24 tháng 8, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 21 tháng 5, 1954. Xếp lại lớp DER-324 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 12 tháng 1, 1977 |
30 tháng 6, 1955 | 10 tháng 10, 1969 |
Lowe (DE-325) | 24 tháng 5, 1943 | 28 tháng 7, 1943 | 22 tháng 11, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Lowe (WDE-425) 20 tháng 7, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 1 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-325 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 3 tháng 9, 1969 |
15 tháng 1, 1955 | 23 tháng 9, 1968 |
Thomas J. Gary (DE-326) (ex-Gary) | 15 tháng 6, 1943 | 21 tháng 8, 1943 | 27 tháng 11, 1943 | 7 tháng 3, 1947 | Đổi tên từ Gary 1 tháng 1, 1945 để lấy tên cho tàu tuần dương hạng nhẹ CL-147. Xếp lại lớp DER-326 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 22 tháng 10, 1973. Chuyển cho Tunisia và đổi tên thành President Bourgiba 22 tháng 10, 1973 |
2 tháng 8, 1957 | 22 tháng 10, 1973 |
Brister (DE-327) (ex-O'Toole) | 14 tháng 6, 1943 | 24 tháng 8, 1943 | 30 tháng 11, 1943 | 4 tháng 10, 1946 | Xếp lại lớp DER-327 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 3 tháng 11, 1971 |
21 tháng 7, 1956 | 21 tháng 9, 1968 |
Finch (DE-328) | 29 tháng 6, 1943 | 28 tháng 8, 1943 | 13 tháng 12, 1943 | 4 tháng 10, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Finch (WDE-428) 21 tháng 8, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 23 tháng 4, 1954. Xếp lại lớp DER-328 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 2, 1974, bán để tháo dỡ 27 tháng 9, 1974 |
17 tháng 9, 1956 | 1 tháng 10, 1973 |
Kretchmer (DE-329) | 28 tháng 6, 1943 | 31 tháng 8, 1943 | 27 tháng 12, 1943 | 20 tháng 9, 1946 | Xếp lại lớp DER-329 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 30 tháng 9, 1973, bán để tháo dỡ 14 tháng 5, 1974 |
22 tháng 9, 1956 | 1 tháng 10, 1973 |
O'Reilly (DE-330) | 29 tháng 7, 1943 | 2 tháng 10, 1943 | 28 tháng 12, 1943 | 15 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 15 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972 |
Koiner (DE-331) | 26 tháng 7, 1943 | 5 tháng 10, 1943 | 27 tháng 12, 1943 | 4 tháng 10, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Koiner (WDE-431) 20 tháng 6, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 14 tháng 5, 1954. Xếp lại lớp DER-328 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1968, bán để tháo dỡ 3 tháng 9, 1969 |
26 tháng 8, 1955 | 23 tháng 9, 1968 |
Price (DE-332) | 24 tháng 8, 1943 | 30 tháng 10, 1943 | 12 tháng 1, 1944 | 16 tháng 5, 1947 | Xếp lại lớp DER-332 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975 |
1 tháng 8, 1956 | 30 tháng 6, 1960 |
Strickland (DE-333) | 23 tháng 8, 1943 | 2 tháng 11, 1943 | 10 tháng 1, 1944 | 15 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-333 1 tháng 10, 1951. Xóa đăng bạ 1 tháng 12, 1972, bán để tháo dỡ 10 tháng 9, 1974 |
2 tháng 2, 1952 | 17 tháng 6, 1960 |
Forster (DE-334) | 31 tháng 8, 1943 | 13 tháng 11, 1943 | 25 tháng 1, 1944 | 15 tháng 6, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Forster (WDE-434) 29 tháng 6, 1951. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 25 tháng 5, 1954. Xếp lại lớp DER-334 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 25 tháng 9, 1971. Chuyển cho Việt Nam Cộng hòa và đổi tên thành Trần Khánh Dư 25 tháng 9, 1971. Được Hải quân Bắc Việt Nam tiếp quản và đổi tên thành Dai Ky(?) 29 tháng 4, 1975 |
23 tháng 10, [[1956 | 25 tháng 9, [[1971 |
Daniel (DE-335) | 30 tháng 8, 1943 | 16 tháng 11, 1943 | 24 tháng 1, 1944 | 12 tháng 4, 1946 | Xóa đăng bạ 15 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 1, 1974 |
Roy O. Hale (DE-336) | 13 tháng 9, 1943 | 20 tháng 11, 1943 | 3 tháng 2, 1944 | 11 tháng 7, 1946 | Xếp lại lớp DER-336 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975 |
29 tháng 1, 1957 | 15 tháng 7, 1963 |
Dale W. Peterson (DE-337) | 25 tháng 10, 1943 | 22 tháng 12, 1943 | 17 tháng 2, 1944 | 27 tháng 3, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 1, 1971, bán để tháo dỡ 10 tháng 4, 1972 |
Martin H. Ray (DE-338) | 27 tháng 10, 1943 | 29 tháng 12, 1943 | 28 tháng 2, 1944 | tháng 3, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 5, 1966, bán để tháo dỡ 30 tháng 3, 1967 |
Ramsden (DE-382) | Brown Shipbuilding, Houston, Texas | 26 tháng 3, 1943 | 24 tháng 5, 1943 | 19 tháng 10, 1943 | 13 tháng 6, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Ramsden (WDE-482) 1 tháng 4, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 28 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-382 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, và bị đánh chìm như mục tiêu sau đó |
10 tháng 12, 1957 | 23 tháng 6, 1960 |
Mills (DE-383) | 26 tháng 3, 1943 | 26 tháng 5, 1943 | 12 tháng 10, 1943 | 14 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-383 on 1 tháng 11, 1956. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975 |
3 tháng 10, 1957 | 27 tháng 10, 1970 |
Rhodes (DE-384) | 19 tháng 4, 1943 | 29 tháng 6, 1943 | 25 tháng 10, 1943 | 13 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-384 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1974, bán để tháo dỡ 12 tháng 3, 1975 |
1 tháng 8, 1955 | 10 tháng 7, 1963 |
Richey (DE-385) | 19 tháng 4, 1943 | 30 tháng 6, 1943 | 30 tháng 10, 1943 | tháng 1, 1947 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Richey (WDE-485) on 1 tháng 4, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 28 tháng 6, 1954. Xóa đăng bạ 30 tháng 6, 1968, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California tháng 7, 1969 |
Savage (DE-386) | 30 tháng 4, 1943 | 15 tháng 7, 1943 | 29 tháng 10, 1943 | 13 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-386 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 25 tháng 10, 1982 |
18 tháng 2, 1955 | 17 tháng 10, 1969 |
Vance (DE-387) | 30 tháng 4, 1943 | 16 tháng 7, 1943 | 1 tháng 11, 1943 | 27 tháng 2, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Vance (WDE-487) 9 tháng 5, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 16 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-387 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu 1985 |
5 tháng 10, 1956 | 10 tháng 10, 1969 |
Lansing (DE-388) | 15 tháng 5, 1943 | 2 tháng 8, 1943 | 10 tháng 11, 1943 | 25 tháng 4, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Lansing (WDE-488) 15 tháng 6, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 29 tháng 3, 1954. Xếp lại lớp DER-388 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 2, 1974, bán để tháo dỡ 16 tháng 8, 1974 |
18 tháng 12, 1956 | 21 tháng 5, 1965 |
Durant (DE-389) | 15 tháng 5, 1943 | 3 tháng 8, 1943 | 16 tháng 11, 1943 | 27 tháng 2, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Durant (WDE-489) 9 tháng 5, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 16 tháng 6, 1954. Xếp lại lớp DER-389 7 tháng 12, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 4, 1974, bán để tháo dỡ 16 tháng 8, 1974 |
7 tháng 12, 1956 | tháng 6, 1964 |
Calcaterra (DE-390) | 28 tháng 5, 1943 | 16 tháng 8, 1943 | 17 tháng 11, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xếp lại lớp DER-390 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 7, 1973, bán để tháo dỡ 14 tháng 5, 1974 |
12 tháng 9, 1955 | 2 tháng 7, 1973 |
Chambers (DE-391) | 28 tháng 5, 1943 | 17 tháng 8, 1943 | 22 tháng 11, 1943 | 22 tháng 4, 1946 | Nhập biên chế cùng Tuần duyên Hoa Kỳ như là chiếc USCGC Chambers (WDE-491) 11 tháng 6, 1952. Xuất biên chế và hoàn trả cho Hải quân 30 tháng 7, 1954. Xếp lại lớp DER-391 28 tháng 10, 1954. Xóa đăng bạ 1 tháng 3, 1975, bán để tháo dỡ 24 tháng 9, 1975 |
1 tháng 6, 1955 | 20 tháng 6, 1960 |
Merrill (DE-392) | 1 tháng 7, 1943 | 29 tháng 8, 1943 | 27 tháng 11, 1943 | 1 tháng 5, 1946 | Xóa đăng bạ 2 tháng 4, 1971, bán để tháo dỡ 30 tháng 9, 1974 |
Haverfield (DE-393) | 1 tháng 7, 1943 | 30 tháng 8, 1943 | 29 tháng 11, 1943 | 30 tháng 6, 1947 | Xếp lại lớp DER-393 2 tháng 9, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 6, 1969, bán để tháo dỡ 15 tháng 12, 1971 |
4 tháng 1, 1955 | 2 tháng 6, 1969 |
Swenning (DE-394) | 17 tháng 7, 1943 | 13 tháng 9, 1943 | 1 tháng 12, 1943 | 18 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 17 tháng 1, 1974 |
Willis (DE-395) | 17 tháng 7, 1943 | 14 tháng 9, 1943 | 10 tháng 12, 1943 | 14 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 1972 |
Janssen (DE-396) | 4 tháng 8, 1943 | 4 tháng 10, 1943 | 18 tháng 12, 1943 | 19 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bán để tháo dỡ 15 tháng 10, 1973 |
Wilhoite (DE-397) | 4 tháng 8, 1943 | 5 tháng 10, 1943 | 16 tháng 12, 1943 | 19 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-397 2 tháng 9, 1954. Xóa đăng bạ 2 tháng 7, 1969, bán để tháo dỡ 19 tháng 7, 1972 |
29 tháng 1, 1955 | 2 tháng 7, 1969 |
Cockrill (DE-398) | 31 tháng 8, 1943 | 29 tháng 10, 1943 | 24 tháng 12, 1943 | 21 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 8, 1973, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Florida 19 tháng 11, 1974 |
Stockdale (DE-399) | 31 tháng 8, 1943 | 30 tháng 10, 1943 | 31 tháng 12, 1943 | 15 tháng 6, 1946 | Xóa đăng bạ 1 tháng 7, 1972, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi Florida 24 tháng 5, 1974 |
Hissem (DE-400) | 6 tháng 10, 1943 | 26 tháng 12, 1943 | 13 tháng 1, 1944 | 15 tháng 6, 1946 | Xếp lại lớp DER-400 21 tháng 10, 1955. Xóa đăng bạ 1 tháng 6, 1975, bị đánh chìm như mục tiêu ngoài khơi California 24 tháng 2, 1982 |
31 tháng 8, 1956 | 15 tháng 5, 1970 |
Holder (DE-401) | 6 tháng 10, 1943 | 27 tháng 12, 1943 | 18 tháng 1, 1944 | 13 tháng 9, 1944 | Trúng ngư lôi từ máy bay Đức ngoài khơi Algiers 11 tháng 4, 1944. Xóa đăng bạ 23 tháng 9, 1944, bán để tháo dỡ 19 tháng 6, 1947 |