Enfield Town F.C.

Enfield Town
Tên đầy đủEnfield Town Football Club
Biệt danhTowners
Thành lập2001; 23 năm trước (2001)
SânQueen Elizabeth II Stadium, Enfield
Sức chứa2,500[1]
Chủ tịch điều hànhPaul Reed
Người quản lýAndy Leese
Giải đấuIsthmian League Premier Division
2022–23Isthmian League Premier Division, 9th of 22
Trang webTrang web của câu lạc bộ

Enfield Town FC là một câu lạc bộ bóng đá có trụ sở tại Enfield Town, Đại Luân Đôn, Anh. Thành lập vào năm 2001 sau khi tách ra khỏi Enfield, đội bóng hiện thi đấu tại Isthmian League Premier Division. Sân nhà của đội bóng là Sân vận động Queen Elizabeth II.

Bên ngoài Sân vận động Nữ hoàng Elizabeth II năm 2017
Sân vận động Nữ hoàng Elizabeth II trong mùa giải 2017

Danh hiệu

  • Isthmian League
    • Nhà vô địch League Cup mùa giải 2018–19
  • Essex Senior League
    • Nhà vô địch các mùa giải 2002–03, 2004–05
    • Nhà vô địch League Cup mùa giải 2001–02, 2003–04
  • Cherry Red Books Trophy
    • Nhà vô địch mùa giải 2001–02
  • Middlesex Charity Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải 2001–02, 2007–08
  • Supporters Direct Cup
    • Nhà vô địch các mùa giải 2006–07 (đồng vô địch), 2011–12, 2012–13
  • George Ruffell Memorial Shield
    • Nhà vô địch mùa giải 2009–10

Thống kê

  • Thành tích tốt nhất tại FA Cup: Vòng sơ loại thứ tư mùa giải 2015–16[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Trophy: Vòng loại thứ ba mùa giải 2012–13[2]
  • Thành tích tốt nhất tại FA Vase: Vòng ba mùa giải 2003–04, 2004–05[2]
  • Kỷ lục khán giả đến sân: 969 người trong trận đấu giao hữu với Tottenham Hotspur, tháng 11 năm 2011[3]
  • Chiến thắng đậm nhất: 7–0 trước Ilford, ngày 29 tháng 4 năm 2003[4]
  • Cầu thủ ra sân nhiều nhất: Rudi Hall[5]
  • Cầu thủ ghi bàn nhiều nhất: Liam Hope, 108 bàn (giai đoạn 2009–2015)[6]

Tham khảo

  1. ^ Enfield Town FC get £6m Queen Elizabeth Stadium off to a winning start Enfield Independent, 11 November 2011
  2. ^ a b c Enfield Town tại dữ liệu lịch sử câu lạc bộ bóng đá
  3. ^ Town aiming for big Easter crowd Enfield Town F.C.
  4. ^ Mike Williams & Tony Williams (2016) Non-League Club Directory 2017, Tony Williams Publications, p322 ISBN 978-1869833695
  5. ^ Reds appoint Stiles in bid to start climbing table The News, 10 January 2017
  6. ^ Hope says farewell to Town Enfield Today, 2 June 2015

Liên kết ngoài

  • Trang web chính thức
  • x
  • t
  • s
Isthmian League
Premier Division
Division One North
Division One South
Các mùa giải
  • 1905–06
  • 1906–07
  • 1907–08
  • 1908–09
  • 1909–10
  • 1910–11
  • 1911–12
  • 1912–13
  • 1913–14
  • 1914–15
  • 1915–16
  • 1916–17
  • 1917–18
  • 1919
  • 1919–20
  • 1920–21
  • 1921–22
  • 1922–23
  • 1923–24
  • 1924–25
  • 1925–26
  • 1926–27
  • 1927–28
  • 1928–29
  • 1929–30
  • 1930–31
  • 1931–32
  • 1932–33
  • 1933–34
  • 1934–35
  • 1935–36
  • 1936–37
  • 1937–38
  • 1938–39
  • 1939–40
  • 1940–41
  • 1941–42
  • 1942–43
  • 1943–44
  • 1944–45
  • 1945–46
  • 1946–47
  • 1947–48
  • 1948–49
  • 1949–50
  • 1950–51
  • 1951–52
  • 1952–53
  • 1953–54
  • 1954–55
  • 1955–56
  • 1956–57
  • 1957–58
  • 1958–59
  • 1959–60
  • 1960–61
  • 1961–62
  • 1962–63
  • 1963–64
  • 1964–65
  • 1965–66
  • 1966–67
  • 1967–68
  • 1968–69
  • 1969–70
  • 1970–71
  • 1971–72
  • 1972–73
  • 1973–74
  • 1974–75
  • 1975–76
  • 1976–77
  • 1977–78
  • 1978–79
  • 1979–80
  • 1980–81
  • 1981–82
  • 1982–83
  • 1983–84
  • 1984–85
  • 1985–86
  • 1986–87
  • 1987–88
  • 1988–89
  • 1989–90
  • 1990–91
  • 1991–92
  • 1992–93
  • 1993–94
  • 1994–95
  • 1995–96
  • 1996–97
  • 1997–98
  • 1998–99
  • 1999–2000
  • 2000–01
  • 2001–02
  • 2002–03
  • 2003–04
  • 2004–05
  • 2005–06
  • 2006–07
  • 2007–08
  • 2008–09
  • 2009–10
  • 2010–11
  • 2011–12
  • 2012–13
  • 2013–14
  • 2014–15
  • 2015–16
  • 2016–17
  • 2017–18