Epipremnum
Epipremnum | |
---|---|
![]() | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Monocots |
Bộ (ordo) | Alismatales |
Họ (familia) | Araceae |
Tông (tribus) | Monstereae |
Chi (genus) | Epipremnum Schott |
Các loài | |
Danh sách
| |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Anthelia Schott 1863, illegitimate homonym, not Dumort. 1835 |
Epipremnum là một chi thực vật có hoa trong họ Ráy[2]
Loài
Chi này gồm các loài sau:
- Epipremnum amplissimum (Schott) Engl.
- Epipremnum aureum (Linden & André) G.S.Bunting - Trầu bà vàng.
- Epipremnum carolinense Volkens
- Epipremnum ceramense (Engl. & K.Krause) Alderw.
- Epipremnum dahlii Engl.
- Epipremnum falcifolium Engl.
- Epipremnum giganteum (Roxb.) Schott - Thượng cán lá lớn, thượng cán to, ka bình, ráy leo lá lớn, dây dật, ngót.
- Epipremnum meeboldii K.Krause
- Epipremnum moluccanum Schott
- Epipremnum moszkowskii K.Krause
- Epipremnum nobile (Schott) Engl.
- Epipremnum obtusum Engl. & K.Krause
- Epipremnum papuanum Alderw.
- Epipremnum pinnatum (L.) Engl. - Ráy leo lá xẻ, thượng cán lá lông chim, ráy ngót.
- Epipremnum silvaticum Alderw.
Hình ảnh
Chú thích
Liên kết ngoài
Tư liệu liên quan tới Epipremnum tại Wikimedia Commons
Dữ liệu liên quan tới Epipremnum tại Wikispecies
![]() | Bài viết liên quan đến Phân họ Cam đá này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|