FK Partizan

Partizan
Tên đầy đủФудбалски клуб Партизан
Fudbalski klub Partizan
(Câu lạc bộ bóng đá Partizan)
Biệt danhЦрно-бели / Crno-beli (The Black-Whites)
Парни ваљак / Parni valjak (The Steamroller)
Thành lập4 tháng 10 năm 1945; 78 năm trước (1945-10-04)
SânSân vận động Partizan
Sức chứa29.775[1]
Chủ tịchMilorad Vučelić
Huấn luyện viên trưởngGordan Petrić
Giải đấuGiải bóng đá vô địch quốc gia Serbia
2022–23Giải bóng đá vô địch quốc gia Serbia, thứ 4
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Fudbalski klub Partizan (tiếng Kirin Serbia: Фудбалски клуб Партизан, IPA: [fûdbalskiː klûːb partǐzaːn]; tiếng Việt: Câu lạc bộ bóng đá Partizan), đôi khi được gọi là Partizan Beograd, là một câu lạc bộ bóng đá chuyên nghiệp của Serbia có trụ sở ở Beograd. Câu lạc bộ là một phần của câu lạc bộ thể thao đa năng Partizan.[2] Câu lạc bộ thi đấu ở Giải bóng đá vô địch quốc gia Serbia và đã trải qua toàn bộ lịch sử của mình ở hạng đấu hàng đầu của bóng đá Nam Tư và Serbia, đã giành được tổng cộng 45 danh hiệu chính thức,[3] đứng thứ hai trong bảng xếp hạng mọi thời đại của giải đấu Nam Tư.[4]

Partizan được thành lập bởi các sĩ quan cấp cao trẻ tuổi của Quân đội Nhân dân Nam Tư vào năm 1945 ở Beograd, là một phần của Hiệp hội Thể thao Nam Tư Partizan.[5] Sân nhà của câu lạc bộ là Sân vận động Partizan ở Beograd, nơi họ đã thi đấu kể từ năm 1949.[6] Partizan nắm giữ những kỷ lục như thi đấu ở trận đấu Cúp C1 châu Âu đầu tiên vào ngày 4 tháng 9 năm 1955,[7] cũng như trở thành câu lạc bộ bóng đá Balkan và Đông Âu đầu tiên lọt đến trận chung kết Cúp C1 châu Âu vào năm 1966.[8] Partizan là câu lạc bộ Serbia đầu tiên thi đấu ở vòng bảng UEFA Champions League.

Câu lạc bộ có một mối thù địch lâu dài với Sao Đỏ Beograd. Các trận đấu giữa hai câu lạc bộ này được biết đến là trận Derby vĩnh cửu ("Večiti derbi") và được đánh giá là một trong những cuộc đụng độ giữa hai đội cùng thành phố vĩ đại nhất trên thế giới.[9] Partizan cũng có nhiều cổ động viên ở nhiều nước cộng hòa thuộc Nam Tư cũ và cộng đồng người Serbia.[10][11]

Thành tích

Tổng thể, Partizan đã giành được 45 danh hiệu chính thức bao gồm 27 chức vô địch quốc gia, 16 cúp quốc gia, 1 siêu cúp quốc gia và 1 Mitropa Cup.

Trong nước

Vô địch quốc gia – 27

  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Nam Tư
    • Vô địch (11): 1946–47, 1948–49, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1964–65, 1975–76, 1977–78, 1982–83, 1985–86, 1986–87
  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Serbia và Montenegro (kỷ lục)
    • Vô địch (8): 1992–93, 1993–94, 1995–96, 1996–97, 1998–99, 2001–02, 2002–03, 2004–05
  • Giải bóng đá vô địch quốc gia Serbia (kỷ lục)
    • Vô địch (8): 2007–08, 2008–09, 2009–10, 2010–11, 2011–12, 2012–13, 2014–15, 2016–17

Cúp quốc gia – 16

  • Cúp bóng đá Nam Tư
    • Vô địch (6): 1946–47, 1951–52, 1953–54, 1956–57, 1988–89, 1991–92
  • Cúp bóng đá Serbia và Montenegro
    • Vô địch (3): 1993–94, 1997–98, 2000–01
  • Cúp bóng đá Serbia (kỷ lục)
    • Vô địch (7): 2007–08, 2008–09, 2010–11, 2015–16, 2016–17, 2017–18, 2018–19

Siêu cúp quốc gia – 1

  • Siêu cúp bóng đá Nam Tư
    • Vô địch (1): 1989

Quốc tế

  • Mitropa Cup
    • Vô địch (1): 1978
  • Cúp C1 châu Âu / UEFA Champions League

Kỷ lục câu lạc bộ

Người giữ kỷ lục về số lần ra sân của Partizan là cầu thủ Saša Ilić. Anh đã chơi 874 trận trong hai thời kỳ, từ năm 1996 đến năm 2005 và từ năm 2010 đến năm 2019.[12] Người giữ kỷ lục ghi bàn là tiền đạo Stjepan Bobek với 425 bàn.[13] Hơn 150 cầu thủ bóng đá từ Partizan đã thi đấu cho các đội tuyển bóng đá quốc gia Nam TưSerbia.[14] Stjepan Bobek nắm giữ kỷ lục của đội tuyển quốc gia Nam Tư với 38 bàn thắng,[15] với vị trí thứ hai được chia sẻ bởi Savo Milošević, Milan Galić và Blagoje Marjanović, mỗi người ghi được 37 bàn thắng.[15] Aleksandar Mitrović giữ kỷ lục của đội tuyển quốc gia Serbia với 41 bàn thắng tính đến cuối năm 2021, điều này có nghĩa là bốn trong số năm cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất cho đội tuyển quốc gia đã từng là cầu thủ của Partizan.

Partizan là đội giữ kỷ lục của Giải bóng đá vô địch quốc gia Nam Tư về số điểm giành được trong một mùa giải với 107 điểm, và là đội vô địch giải đấu duy nhất đã bất bại trong một mùa giải (vào năm 2005 và 2010). Partizan trở thành đội vô địch đầu tiên của Nam Tư vào năm 1947, đội đoạt Cúp bóng đá Nam Tư đầu tiên cũng vào năm 1947, và qua đó cũng là đội giành cú đúp đầu tiên trong nước. Họ đã giành được ba danh hiệu vô địch quốc gia liên tiếp vào các năm 1961, 1962 và 1963, là hat-trick danh hiệu đầu tiên trong lịch sử của Giải bóng đá vô địch quốc gia Nam Tư.[16] Partizan giành được nhiều chức vô địch quốc gia nhất kể từ khi Nam Tư giải thể, trở thành nhà vô địch 13 lần. Họ là câu lạc bộ Serbia duy nhất từ trước đến nay, kể từ giải đấu bóng đá quốc gia đầu tiên trên toàn quốc vào năm 1923, giành được sáu danh hiệu quốc gia liên tiếp, một kỳ tích mà họ đã đạt được từ năm 2007 đến năm 2013.[17]

Câu lạc bộ nắm giữ các kỷ lục như thi đấu ở trận đấu Cúp C1 châu Âu đầu tiên vào năm 1955,[18] trở thành câu lạc bộ Balkan và Đông Âu đầu tiên thi đấu ở trận chung kết Cúp C1 châu Âu vào năm 1966,[8] và trở thành câu lạc bộ đầu tiên từ Serbia tham dự vòng bảng UEFA Champions League vào năm 2003.[19] Chiến thắng đậm nhất của câu lạc bộ tại các giải đấu châu Âu là 8–0 trước nhà vô địch Wales Rhyl ở vòng loại UEFA Champions League 2009–10.[20]

Các cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến ngày 24 tháng 8 năm 2022[21][22]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
3 HV Serbia Mihajlo Ilić
4 HV Bosna và Hercegovina Siniša Saničanin
5 HV Montenegro Igor Vujačić
6 HV Serbia Svetozar Marković
7 TV Cabo Verde Patrick Andrade
8 TV Mali Hamidou Traoré
9 Hà Lan Queensy Menig
10 TV Israel Bibras Natcho (đội phó)
11 Cabo Verde Ricardo Gomes
12 HV Serbia Zlatan Šehović
13 TV Colombia Andrés Colorado (cho mượn từ Cortuluá)
14 TV Serbia Samed Baždar
15 TV Serbia Ljubomir Fejsa
17 HV Serbia Marko Živković
18 Mali Fousseni Diabaté
Số VT Quốc gia Cầu thủ
20 Serbia Andrija Pavlović
25 TM Serbia Milan Lukač
26 HV Serbia Aleksandar Filipović
29 Serbia Nemanja Ilić
38 Serbia Janko Jevremović
40 TV Serbia Kristijan Belić
41 TM Serbia Aleksandar Popović
45 TV Serbia Mateja Stjepanović
50 Montenegro Marko Brnović
55 TV Serbia Danilo Pantić
72 HV Serbia Slobodan Urošević (đội trưởng)
77 Serbia Nemanja Jović
85 TM Serbia Nemanja Stevanović
90 Serbia Mihajlo Petković

Cho mượn

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
36 TV Serbia Nikola Terzić (tại Bandırmaspor đến hết mùa giải 2022–23)
48 HV Serbia Mateja Stašević (tại Teleoptik đến hết mùa giải 2022–23)
51 Serbia Vanja Vlahović (tại Atalanta Primavera đến hết mùa giải 2022–23)
87 Serbia Nikola Lakčević (tại Teleoptik đến hết mùa giải 2022–23)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Serbia Luka Subotić (tại Teleoptik đến hết mùa giải 2022–23)
HV Serbia Nikola Dukić (tại Teleoptik đến hết mùa giải 2022–23)
TV Serbia Filip Čermelj (tại Teleoptik đến hết mùa giải 2022–23)
Serbia Savo Arambašić (tại Teleoptik đến hết mùa giải 2022–23)

Các cầu thủ trong nước đáng chú ý

Cờ biểu thị các đội tuyển quốc gia mà các cầu thủ đã thi đấu. Các cầu thủ đã thi đấu cho hai đội tuyển quốc gia khác nhau có cờ của cả hai đội tuyển quốc gia.[23]

  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Radomir Antić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Aleksandar Atanacković
  • Serbia Stefan Babović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Mane Bajić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Zoran Batrović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Radoslav Bečejac
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Bruno Belin
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nenad Bjeković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Stjepan Bobek
  • Serbia Miloš Bogunović
  • Serbia Miroslav Bogosavac
  • Serbia và Montenegro Dražen Bolić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Petar Borota
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miroslav Bošković
  • Serbia Darko Brašanac
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSerbia và Montenegro Branko Brnović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Dragoljub Brnović
  • Serbia và Montenegro Nenad Brnović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưCroatia Miroslav Brozović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưCroatia Zlatko Čajkovski
  • Serbia và Montenegro Damir Čakar
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vlado Čapljić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Srđan Čebinac
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Zvezdan Čebinac
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ratko Čolić
  • Serbia và Montenegro Dragan Ćirić
  • Serbia và Montenegro Milivoje Ćirković
  • Serbia và Montenegro Saša Ćurčić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ivan Ćurković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Milan Damjanović
  • Serbia Aleksandar Davidov
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Božidar Drenovac
  • Serbia và Montenegro Ljubinko Drulović
  • Serbia và MontenegroSerbia Igor Duljaj
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miloš Đelmaš
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Borivoje Đorđević
  • Serbia và Montenegro Nenad Đorđević
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Svemir Đorđić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vladislav Đukić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưBắc Macedonia Milko Đurovski
  • Serbia Ljubomir Fejsa
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vladimir Firm
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Milan Galić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Franjo Glazer
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ivan Golac
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Mustafa Hasanagić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Jusuf Hatunić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Antun Herceg
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Edvard Hočevar
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Idriz Hošić
  • Serbia Brana Ilić
  • Serbia Radiša Ilić
  • Serbia và MontenegroSerbia Saša Ilić
  • Serbia và Montenegro Ivica Iliev
  • Serbia Đorđe Ivanović
  • Serbia và Montenegro Vladimir Ivić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Lajoš Jakovetić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miodrag Ješić
  • Serbia Marko Jevtović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Jovan Jezerkić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Stanoje Jocić
  • Serbia Miloš Jojić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSerbia và Montenegro Slaviša Jokanović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miodrag Jovanović
  • Serbia Nemanja Jović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Fahrudin Jusufi
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Tomislav Kaloperović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSlovenia Srečko Katanec
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ilija Katić
  • Serbia và Montenegro Mateja Kežman
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nikica Klinčarski
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Božidar Kolaković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vladica Kovačević
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Refik Kozić
  • Serbia và Montenegro Ivica Kralj
  • Serbia và MontenegroSerbia Mladen Krstajić
  • Serbia và MontenegroSerbia Danko Lazović
  • Serbia Marko Lomić
  • Serbia Milan Lukač
  • Serbia Saša Lukić
  • Serbia Adem Ljajić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Dragan Mance
  • Serbia và Montenegro Nikola Malbaša
  • Serbia Lazar Marković
  • Serbia Svetozar Marković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Florijan Matekalo
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Branislav Mihajlović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ljubomir Mihajlović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Prvoslav Mihajlović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSerbia và Montenegro Predrag Mijatović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Jovan Miladinović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSlovenia Darko Milanič
  • Serbia Nikola Milenković
  • Serbia Nemanja G. Miletić
  • Serbia Nemanja R. Miletić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Goran Milojević
  • Serbia và MontenegroSerbia Savo Milošević
  • Serbia Milovan Milović
  • Serbia Aleksandar Mitrović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Bora Milutinović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miloš Milutinović
  • Serbia và Montenegro Zoran Mirković
  • Serbia và Montenegro Albert Nađ
  • Serbia Nikola Ninković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSlovenia Džoni Novak
  • Serbia Ivan Obradović
  • Serbia Ognjen Ožegović
  • Serbia và MontenegroMontenegro Dejan Ognjanović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưBosna và Hercegovina Fahrudin Omerović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Bela Palfi
  • Serbia và Montenegro Goran Pandurović
  • Serbia Danilo Pantić
  • Serbia và Montenegro Milinko Pantić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Blagoje Paunović
  • Serbia và Montenegro Veljko Paunović
  • Serbia và Montenegro Gordan Petrić
  • Serbia Strahinja Pavlović
  • Serbia Radosav Petrović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vlada Pejović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Josip Pirmajer
  • Serbia Aleksandar Popović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Dževad Prekazi
  • Serbia và Montenegro Radovan Radaković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ljubomir Radanović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Lazar Radović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miodrag Radović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Branko Rašović
  • Serbia và Montenegro Vuk Rašović
  • Serbia và MontenegroSerbia Nemanja Rnić
  • Serbia Antonio Rukavina
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slobodan Santrač
  • Serbia và Montenegro Niša Saveljić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Božidar Senčar
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưBắc Macedonia Kiril Simonovski
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưBosna và Hercegovina Admir Smajić
  • Serbia Milan Smiljanić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Velimir Sombolac
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Predrag Spasić
  • Serbia Vojislav Stanković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưBắc Macedonia Vujadin Stanojković
  • Serbia Alen Stevanović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Goran Stevanović
  • Serbia Filip Stevanović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Slavko Stojanović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ranko Stojić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Nenad Stojković
  • Serbia Vladimir Stojković
  • Serbia Miralem Sulejmani
  • Serbia và Montenegro Đorđe Svetličić
  • Serbia Bojan Šaranov
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSerbia và Montenegro Slađan Šćepović
  • Serbia Marko Šćepović
  • Serbia Stefan Šćepović
  • Serbia Petar Škuletić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Milutin Šoškić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Franjo Šoštarić
  • Serbia và Montenegro Đorđe Tomić
  • Serbia và Montenegro Ivan Tomić
  • Serbia Nemanja Tomić
  • Serbia Zoran Tošić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Aleksandar Trifunović
  • Serbia và Montenegro Goran Trobok
  • Serbia Slobodan Urošević
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Zvonko Varga
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Marko Valok
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Joakim Vislavski
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Velibor Vasović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Vladimir Vermezović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Fadilj Vokri
  • Serbia Dušan Vlahović
  • SerbiaMontenegro Vladimir Volkov
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam TưSerbia và Montenegro Budimir Vujačić
  • Serbia và MontenegroMontenegro Simon Vukčević
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Milan Vukelić
  • Serbia và Montenegro Zvonimir Vukić
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Todor Veselinović
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Momčilo Vukotić
  • Serbia Miroslav Vulićević
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Ilija Zavišić
  • Serbia Saša Zdjelar
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Branko Zebec
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Miodrag Živaljević
  • Serbia Andrija Živković
  • Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Zvonko Živković

Các cầu thủ nước ngoài đáng chú ý

Cờ biểu thị các đội tuyển quốc gia mà các cầu thủ đã thi đấu. Các cầu thủ đã thi đấu cho hai đội tuyển quốc gia khác nhau có cờ của cả hai đội tuyển quốc gia.

  • Bosna và Hercegovina Branimir Bajić
  • Bosna và Hercegovina Darko Maletić
  • Bosna và Hercegovina Nenad Mišković
  • Bosna và Hercegovina Goran Zakarić
  • Bosna và Hercegovina Siniša Saničanin
  • Brasil Cléo
  • Brasil Juca
  • Brasil Leonardo
  • Brasil Everton Luiz
  • Bulgaria Ivan Bandalovski
  • Bulgaria Valeri Bojinov
  • Bulgaria Ivan Ivanov
  • Bulgaria Predrag Pažin
  • Hungary Filip Holender
  • Cameroon Macky Bagnack
  • Cameroon Pierre Boya
  • Cameroon Eric Djemba-Djemba
  • Cameroon Aboubakar Oumarou
  • Cameroon Léandre Tawamba
  • Cabo Verde Ricardo Gomes
  • Cộng hòa Trung Phi David Manga
  • Trung Quốc Liu Haiguang
  • Trung Quốc Giả Tú Toàn
  • Ghana Dominic Adiyiah
  • Ghana Prince Tagoe
  • Guinée Seydouba Soumah
  • Mali Fousseni Diabaté
  • Guiné-Bissau Almami Moreira
  • Hoa Kỳ Ilija Mitić
  • Hoa Kỳ Scoop Stanisic
  • Israel Bibras Natcho
  • Nhật Bản Takuma Asano
  • Libya Mohamed El Monir
  • Libya Mohamed Zubya
  • Bắc Macedonia Marjan Gerasimovski
  • Bắc Macedonia Gjorgji Hristov
  • Bắc Macedonia Aleksandar Lazevski
  • Bắc Macedonia Milan Stojanoski
  • Bắc Macedonia Viktor Trenevski
  • Montenegro Darko Božović
  • Montenegro Mladen Božović
  • Montenegro Marko Ćetković
  • Montenegro Andrija Delibašić
  • Montenegro Nikola Drinčić
  • Montenegro Uroš Đurđević
  • Montenegro Petar Grbić
  • Montenegro Marko Janković
  • Montenegro Stevan Jovetić
  • Montenegro Nebojša Kosović
  • Montenegro Milorad Peković
  • Montenegro Srđan Radonjić
  • Montenegro Stefan Savić
  • Montenegro Aleksandar Šćekić
  • Montenegro Igor Vujačić
  • Nigeria Ifeanyi Emeghara
  • Nigeria Obiora Odita
  • Nigeria Umar Sadiq
  • Nigeria Taribo West
  • Ba Lan Tomasz Rząsa
  • România Gabriel Enache
  • Tây Ban Nha Marc Valiente
  • Hà Lan Queensy Menig
  • Sénégal Lamine Diarra
  • Sierra Leone Mohamed Kamara
  • Slovenia Gregor Balažic
  • Slovenia Branko Ilić
  • Slovenia Zlatko Zahovič
  • Hàn Quốc Kim Chi-woo
  • Uganda Joseph Kizito

Tham khảo

  1. ^ “STADIUM”. partizan.rs. Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2020.
  2. ^ “Crno-beli rođendan” (bằng tiếng Serbia). Sportske.net. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ “Trophies”. Partizan.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  4. ^ “Tabele-prvi-i-drugi-liga-Jugoslavije” (bằng tiếng Bosnia). Bihsoccer.com. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  5. ^ “Club history”. Partizan.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
  6. ^ “Stadium info”. Partizan.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2013.
  7. ^ “FK Partizan”. UEFA.com. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  8. ^ a b “1965/66: Madrid make it six”. UEFA.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  9. ^ “Partizan Beograd – The Black and Whites of Belgrade”. FIFA.com. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 8 năm 2012. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  10. ^ “Makedonski "grobari" imaju stotinak karata za meč sa Škendijom” (bằng tiếng Serbia). Blic. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  11. ^ “Pola Srbije navija za Crvenu zvezdu” (bằng tiếng Serbia). Večernje novosti. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  12. ^ “Sasa Ilic” (bằng tiếng Serbia). srbijadanas.com. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2017.
  13. ^ “Stjepan Bobek” (bằng tiếng Serbia). blic.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012.
  14. ^ “National Team Players”. partizan.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 9 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2012.
  15. ^ a b reprezentacija.rs. “Najbolji strelci” (bằng tiếng Serbia). Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2012.
  16. ^ “SFRJ: Zvezde su Partizan i Dinamo” (bằng tiếng Serbia). The Večernje novosti. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  17. ^ “Bilić: Partizan nije slučajno petostruki prvaka Srbije” (bằng tiếng Serbia). Kapiten.rs. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2012.
  18. ^ “EUROPEAN CUP Season 1955–56”. europeancuphistory.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  19. ^ “Njukasl snažno pogođen pobedom Partizana 0:1” (bằng tiếng Serbia). The BBC. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  20. ^ “Partizan power to record victory”. uefa.com. Truy cập ngày 14 tháng 9 năm 2012.
  21. ^ “ИГРАЧИ”. partizan.rs. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2022.
  22. ^ “PARTIZAN”. superliga.rs. Truy cập ngày 14 tháng 7 năm 2021.
  23. ^ National team players at FK Partizan official website, retrieved 22-7-2015

Liên kết ngoài

  • Website chính thức (tiếng Serbia và Anh)
  • FK Partizan tại UEFA
  • Partizanopedia Trang web không chính thức về lịch sử và thống kê của FK Partizan (bằng tiếng Serbia)