Giải Primetime Emmy lần thứ 70

Giải Primetime Emmy lần thứ 70
Áp phích quảng bá
Ngày
  • 17 tháng 9 năm 2018 (lễ trao giải)
  • 8–9 tháng 9 năm 2018 (Giải Creative Arts)
Địa điểmNhà hát Microsoft,
Los Angeles, California
Được trao bởiViện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình
Dẫn chương trìnhMichael Che
Colin Jost
Nhiều danh hiệu nhấtThe Marvelous Mrs. Maisel (5)
Nhiều đề cử nhấtThe Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (9)
Truyền hình
KênhNBC
Lượng khán giả10,2 triệu[1][2]
Nhà sản xuấtLorne Michaels
Ian Stewart
Đạo diễnHamish Hamilton
< 69 Giải Primetime Emmy 71 >

Lễ trao giải Primetime Emmy lần thứ 70 nhằm vinh danh những chương trình truyền hình Mỹ xuất sắc nhất chiếu vào khung giờ vàng phát sóng từ ngày 1 tháng 6 năm 2017 đến ngày 31 tháng 5 năm 2018 và do Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình tổ chức. Lễ trao giải lên sóng trực tiếp vào ngày 17 tháng 9 năm 2018 tại Nhà hát Microsoft ở Downtown Los Angeles, California và được kênh NBC phát sóng tại Mỹ. Michael Che và Colin Jost là những người chủ trì lễ trao giải năm nay.[3][4]

Ryan Eggold và Samira Wiley là những người công bố các đề cử vào ngày 12 tháng 7 năm 2018.[5] Tác phẩm thắng đậm nhất đêm là sê-ri hài–chính kịch The Marvelous Mrs. Maisel của hãng Prime Video, với 5 hạng mục được vinh danh, trong đó có cả giải phim truyền hình hài xuất sắc, qua đó trở thành sê-ri truyền hình web và dịch vụ streaming đầu tiên đoạt giải thưởng trên.[6] Với 10,2 triệu người xem tại Mỹ – giảm 11% so với năm trước, lễ trao giải năm nay là chương trình có lượng người xem thấp nhất trong lịch sử Emmy.[1][2]

Đoạt giải và đề cử

Những chương trình/người thắng giải được in đậm và liệt kê đầu tiên:[7]

Bill Hader, chủ nhân giải nam diễn viên chính phim truyền hình hài xuất sắc
Rachel Brosnahan, chủ nhân giải nữ diễn viên chính phim truyền hình hài xuất sắc
Matthew Rhys, chủ nhân giải nam diễn viên chính phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Claire Foy, chủ nhân giải nữ diễn viên chính phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Darren Criss, chủ nhân giải nam diễn viên chính loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Regina King, chủ nhân giải nữ diễn viên chính loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Henry Winkler, chủ nhân giải nam diễn viên phụ phim truyền hình hài xuất sắc
Alex Borstein, chủ nhân giải nữ diễn viên phụ phim truyền hình hài xuất sắc
Peter Dinklage, chủ nhân giải nam diễn viên phụ phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Thandie Newton, chủ nhân giải nữ diễn viên phụ phim truyền hình chính kịch xuất sắc
Jeff Daniels, chủ nhân giải nam diễn viên phụ loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Merritt Wever, chủ nhân giải nữ diễn viên phụ loạt phim ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc

Chương trình

Phim truyền hình hài xuất sắc Phim truyền hình chính kịch xuất sắc
  • The Marvelous Mrs. Maisel (Prime Video)
Chương trình talk show
tọa đàm xuất sắc
Chương trình hài tạp kỹ
tọa đàm xuất sắc
  • Saturday Night Live (NBC)
    • At Home with Amy Sedaris (truTV)
    • Drunk History (Comedy Central)
    • I Love You, America with Sarah Silverman (Hulu)
    • Portlandia (IFC)
    • Tracey Ullman's Show (HBO)
Phim truyền hình ngắn tập xuất sắc Chương trình cuộc thi thực tế xuất sắc
  • The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (FX)
    • The Alienist (TNT)
    • Genius: Picasso (Nat Geo)
    • Godless (Netflix)
    • Patrick Melrose (Showtime)

Diễn xuất

Vai chính

Nam diễn viên chính phim
truyền hình hài xuất sắc
Nữ diễn viên chính phim
truyền hình hài xuất sắc
  • Bill Hader vai Barry Berkman / Barry Block trong Barry (Tập: "Chapter Seven: Loud, Fast, and Keep Going") (HBO)
    • Anthony Anderson vai Andre "Dre" Johnson, Sr. trong Black-ish (Tập: "Advance to Go (Collect $200)") (ABC)
    • Ted Danson vai Michael trong The Good Place (Tập: "Dance Dance Resolution") (NBC)
    • Larry David vai Larry David trong Curb Your Enthusiasm (Tập: "Fatwa!") (HBO)
    • Donald Glover vai Earnest "Earn" Marks / Teddy Perkins trong Atlanta (Tập: "Teddy Perkins") (FX)
    • William H. Macy vai Frank Gallagher trong Shameless (Tập: "Sleepwalking") (Showtime)
  • Rachel Brosnahan vai Miriam "Midge" Maisel trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Thank You and Good Night") (Prime Video)
    • Pamela Adlon vai Sam Fox trong Better Things (Tập: "Eulogy") (FX)
    • Allison Janney vai Bonnie Plunkett trong Mom (Tập: "Phone Confetti and a Wee Dingle") (CBS)
    • Issa Rae vai Issa Dee trong Insecure (Tập: "Hella Great") (HBO)
    • Tracee Ellis Ross vai Dr. Rainbow "Bow" Johnson trong Black-ish (Tập: "Elder. Scam.") (ABC)
    • Lily Tomlin vai Frankie Bergstein trong Grace and Frankie (Tập: "The Home") (Netflix)
Nam diễn viên chính phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
Nữ diễn viên chính phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
  • Matthew Rhys vai Philip Jennings trong The Americans (Tập: "START") (FX)
    • Jason Bateman vai Marty "Marty" Byrde trong Ozark (Tập: "The Toll") (Netflix)
    • Sterling K. Brown vai Randall Pearson trong This Is Us (Tập: "Number Three") (NBC)
    • Ed Harris vai Người đàn ông mặc đồ đen / William trong Westworld (Tập: "Vanishing Point") (HBO)
    • Milo Ventimiglia vai Jack Pearson trong This Is Us (Tập: "The Car") (NBC)
    • Jeffrey Wright vai Bernard Lowe trong Westworld (Tập: "The Passenger") (HBO)
Nam diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Nữ diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
  • Regina King vai Latrice Butler trong Seven Seconds (Netflix)
    • Jessica Biel vai Cora Tannetti trong The Sinner (USA)
    • Laura Dern vai Jennifer Fox trong The Tale (HBO)
    • Michelle Dockery vai Alice Fletcher trong Godless (Netflix)
    • Edie Falco vai Leslie Abramson trong Law & Order True Crime: The Menendez Murders (NBC)
    • Sarah Paulson vai Ally Mayfair-Richards trong American Horror Story: Cult (FX)

Vai phụ

Nam diễn viên phụ phim
truyền hình hài xuất sắc
Nữ diễn viên phụ phim
truyền hình hài xuất sắc
  • Henry Winkler vai Gene Cousineau trong Barry (Tập: "Chapter Four: Commit... to YOU") (HBO)
    • Louie Anderson vai Christine Baskets trong Baskets (Tập: "Thanksgiving") (FX)
    • Alec Baldwin vai Donald Trump trong Saturday Night Live (Tập: "Host: Donald Glover") (NBC)
    • Tituss Burgess vai Titus Andromedon trong Unbreakable Kimmy Schmidt (Tập: "Kimmy and the Beest!") (Netflix)
    • Brian Tyree Henry vai Alfred "Paper Boi" Miles trong Atlanta (Tập: "Woods") (FX)
    • Tony Shalhoub vai Abraham "Abe" Weissman trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Thank You and Good Night") (Prime Video)
    • Kenan Thompson vai Nhiều nhân vật trong Saturday Night Live (Tập: "Host: John Mulaney") (NBC)
  • Alex Borstein vai Susie Myerson trong The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Doink") (Prime Video)
    • Zazie Beetz vai Vanessa "Van" Keefer trong Atlanta (Tập: "Helen") (FX)
    • Aidy Bryant vai Nhiều nhân vật trong Saturday Night Live (Tập: "Host: Chadwick Boseman") (NBC)
    • Betty Gilpin vai Debbie "Liberty Belle" Eagan trong GLOW (Tập: "Debbie Does Something") (Netflix)
    • Leslie Jones vai Nhiều nhân vật trong Saturday Night Live (Tập: "Host: Donald Glover") (NBC)
    • Kate McKinnon vai Nhiều nhân vật trong Saturday Night Live (Tập: "Host: Bill Hader") (NBC)
    • Laurie Metcalf vai Jackie Harris trong Roseanne (Tập: "No Country for Old Women") (ABC)
    • Megan Mullally vai Karen Walker trong Will & Grace (Tập: "Rosario's Quinceanera") (NBC)
Nam diễn viên phụ phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
Nữ diễn viên phụ phim
truyền hình chính kịch xuất sắc
Nam diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
Nữ diễn viên chính loạt phim
ngắn tập/phim truyền hình một tập xuất sắc
  • Jeff Daniels vai Frank Griffin trong Godless (Tập: "An Incident at Creede") (Netflix)
    • Brandon Victor Dixon vai Judas Iscariot trong Jesus Christ Superstar Live in Concert (NBC)
    • John Leguizamo vai Jacob Vazquez trong Waco (Tập: "The Strangers Across the Street") (Paramount Network)
    • Ricky Martin vai Antonio D'Amico trong The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (Tập: "The Man Who Would Be Vogue") (FX)
    • Édgar Ramírez vai Gianni Versace trong The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (Tập: "Ascent") (FX)
    • Michael Stuhlbarg vai Richard Clarke trong The Looming Tower (Tập: "9/11") (Hulu)
    • Finn Wittrock vai Jeffrey Trail trong The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (Tập: "Don't Ask, Don't Tell") (FX)
  • Merritt Wever vai Mary Agnes McNue trong Godless (Tập: "The Ladies of La Belle") (Netflix)
    • Sara Bareilles vai Mary Magdalene trong Jesus Christ Superstar Live in Concert (NBC)
    • Penélope Cruz vai Donatella Versace trong The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (Tập: "Ascent") (FX)
    • Judith Light vai Marilyn Miglin trong The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (Tập: "A Random Killing") (FX)
    • Adina Porter vai Beverly Hope trong American Horror Story: Cult (Tập: "11/9") (FX)
    • Letitia Wright vai Nish trong Black Museum (Black Mirror) (Netflix)

Đạo diễn

Đạo diễn phim truyền hình hài xuất sắc Đạo diễn phim truyền hình chính kịch xuất sắc
  • The Marvelous Mrs. Maisel (Tập: "Pilot"), đạo diễn bởi Amy Sherman-Palladino (Prime Video)
    • Atlanta (Tập: "FUBU"), đạo diễn bởi Donald Glover (FX)
    • Atlanta (Tập: "Teddy Perkins"), đạo diễn bởi Hiro Murai (FX)
    • Barry (Tập: "Chapter One: Make Your Mark"), đạo diễn bởi Bill Hader (HBO)
    • The Big Bang Theory (Tập: "The Bow Tie Asymmetry"), đạo diễn bởi Mark Cendrowski (CBS)
    • GLOW (Tập: "Pilot"), đạo diễn bởi Jesse Peretz (Netflix)
    • Silicon Valley (Tập: "Initial Coin Offering"), đạo diễn bởi Mike Judge (HBO)
  • The Crown (Tập: "Paterfamilias"), đạo diễn bởi Stephen Daldry (Netflix)
    • Game of Thrones (Tập: "Beyond the Wall"), đạo diễn bởi Alan Taylor (HBO)
    • Game of Thrones (Tập: "The Dragon and the Wolf"), đạo diễn bởi Jeremy Podeswa (HBO)
    • The Handmaid's Tale (Tập: "After"), đạo diễn bởi Kari Skogland (Hulu)
    • Ozark (Tập: "The Toll"), đạo diễn bởi Jason Bateman (Netflix)
    • Ozark (Tập: "Tonight We Improvise"), đạo diễn bởi Daniel Sackheim (Netflix)
    • Stranger Things (Tập: "Chapter Nine: The Gate"), đạo diễn bởi The Duffer Brothers (Netflix)
Đạo diễn chương trình tọa đàm xuất sắc Đạo diễn loạt phim ngắn tập, phim truyền hình
một tập hoặc chương trình kịch đặc biệt xuất sắc
  • The Oscars, đạo diễn bởi Glenn Weiss (ABC)
    • Dave Chappelle: Equanimity, đạo diễn bởi Stan Lathan (Netflix)
    • Jerry Seinfeld: Jerry Before Seinfeld, đạo diễn bởi Michael Bonfiglio (Netflix)
    • Steve Martin and Martin Short: An Evening You Will Forget for the Rest of Your Life, đạo diễn bởi Marcus Raboy (Netflix)
    • Super Bowl LII Halftime Show Starring Justin Timberlake, đạo diễn bởi Hamish Hamilton (NBC)
  • The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story (Tập: "The Man Who Would Be Vogue"), đạo diễn bởi Ryan Murphy (FX)
    • Godless, đạo diễn bởi Scott Frank (Netflix)
    • Jesus Christ Superstar Live in Concert, đạo diễn bởi David Leveaux và Alex Rudzinski (NBC)
    • The Looming Tower (Tập: "9/11"), đạo diễn bởi Craig Zisk (Hulu)
    • Paterno, đạo diễn bởi Barry Levinson (HBO)
    • Patrick Melrose, đạo diễn bởi Edward Berger (Showtime)
    • Twin Peaks, đạo diễn bởi David Lynch (Showtime)

Thống kê

Nhiều đề cử giải chính nhất

Các chương trình nhận nhiều đề cử "giải chính" nhất[a] được liệt kê bên dưới, theo lượng đề cử/tác phẩm và từng kênh:[8][9]

Các chương trình nhận nhiều đề cử
Lượng đề cử Chương trình Kênh/đài phát sóng
9 The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story FX
8 Atlanta
The Handmaid's Tale Hulu
7 Game of Thrones HBO
6 Barry
The Crown Netflix
Godless
The Marvelous Mrs. Maisel Prime Video
Saturday Night Live NBC
5 Stranger Things Netflix
Westworld HBO
4 The Americans FX
Jesus Christ Superstar Live in Concert NBC
Patrick Melrose Showtime
3 Black Mirror Netflix
Black-ish ABC
GLOW Netflix
The Looming Tower Hulu
Ozark Netflix
Silicon Valley HBO
This Is Us NBC
2 American Horror Story: Cult FX
Curb Your Enthusiasm HBO
Genius: Picasso Nat Geo
Killing Eve BBC America
Steve Martin and Martin Short: An Evening You Will Forget for the Rest of Your Life Netflix
Twin Peaks Showtime
Unbreakable Kimmy Schmidt Netflix
Các đề cử theo kênh/đài
Lượng đề cử Kênh/đài
37 Netflix
29 HBO
25 FX
19 NBC
12 Hulu
8 Showtime
6 Prime Video
ABC
5 CBS
3 BBC America
2 Comedy Central
Nat Geo
TBS

Đoạt nhiều giải chính nhất

Các chương trình giành nhiều giải
Danh hiệu Chương trình Kênh/đài
5 The Marvelous Mrs. Maisel Amazon
3 The Assassination of Gianni Versace: American Crime Story FX
2 The Americans
Barry HBO
The Crown Netflix
Game of Thrones HBO
Godless Netflix
Số danh hiệu theo kênh/đài
Danh hiệu Kênh/đài
7 Netflix
6 HBO
5 Amazon
FX

Tham khảo

Chú giải
  1. ^ "Giải chính" gồm có các hạng mục đã được liệt kê ở đề mục trên như: Chương trình, Diễn xuất, Chỉ đạo (đạo diễn) và Kịch bản. Nhóm này không có đề cử của các hạng mục kỹ thuật.
Chú thích
  1. ^ a b Hibberd, James (18 tháng 9 năm 2018). “Emmy Awards were the least-watched ever”. Entertainment Weekly. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 7 năm 2019. Truy cập 18 tháng 9 năm 2018.
  2. ^ a b Battaglio, Stephen (18 tháng 9 năm 2018). “Emmy Awards' TV audience hits new low with 10.2 million viewers”. Los Angeles Times. Truy cập 18 tháng 9 năm 2018.
  3. ^ Holloway, Daniel (26 tháng 4 năm 2018). “Michael Che, Colin Jost to Host 2018 Primetime Emmy Awards (EXCLUSIVE)”. Variety. Truy cập 26 tháng 4 năm 2018.
  4. ^ Lee, Benjamin (18 tháng 9 năm 2018). “The Marvelous Mrs Maisel and Game of Thrones win big at Emmys – as it happened”. The Guardian. Truy cập 18 tháng 9 năm 2018.
  5. ^ O'Connell, Michael (28 tháng 6 năm 2018). “Emmys: Samira Wiley and Ryan Eggold to Announce Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 28 tháng 6 năm 2018.
  6. ^ Greene, Steve (17 tháng 9 năm 2018). “'The Marvelous Mrs. Maisel' Wins Emmy for Outstanding Comedy Series, the First for a Streaming Service”. IndieWire. Truy cập 17 tháng 9 năm 2018.
  7. ^ “Emmy Nominees/Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình. Truy cập 18 tháng 9 năm 2018.
  8. ^ Holloway, Daniel (12 tháng 7 năm 2018). “'Game of Thrones,' Netflix Lead Emmy Nominees”. Variety. Penske Business Media, LLC. Truy cập 12 tháng 7 năm 2018.
  9. ^ THR Staff (12 tháng 7 năm 2018). “Emmys: Netflix Beats HBO With Most Nominations”. The Hollywood Reporter. Truy cập 12 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

  • Giải Primetime Emmy lần thứ 70 trên Internet Movie Database
  • Danh sách chi tiết các chiến thắng và đề cử năm 2018 trên trang Emmys.com
  • Website của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Truyền hình
  • x
  • t
  • s
  • ATAS
  • NATAS
  • Viện Hàn lâm Quốc tế
Giải Primetime Emmy
Lễ trao giải chính
  • 1949
  • 1950
  • 1951
  • 1952
  • 1953
  • 1954
  • 1955
  • 1956
  • 1957
  • 1958
  • 1959
  • 1960
  • 1961
  • 1962
  • 1963
  • 1964
  • 1965
  • 1966
  • 1967
  • 1968
  • 1969
  • 1970
  • 1971
  • 1972
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Creative Arts
  • 2007
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Giải Daytime Emmy
Lễ trao giải chính
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1978
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Creative Arts
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
Quốc tế
  • 1973
  • 1974
  • 1975
  • 1976
  • 1977
  • 1979
  • 1980
  • 1981
  • 1982
  • 1983
  • 1984
  • 1985
  • 1986
  • 1987
  • 1988
  • 1989
  • 1990
  • 1991
  • 1992
  • 1993
  • 1994
  • 1995
  • 1996
  • 1997
  • 1998
  • 1999
  • 2000
  • 2001
  • 2002
  • 2003
  • 2004
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
  • 2016
  • 2017
  • 2018
  • 2019
Thể thao
  • 2005
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
  • 2014
  • 2015
Công nghệ & Kĩ thuật
  • 2006
  • 2007
  • 2008
  • 2009
Tin tức & Phim tài liệu
  • 2010
  • 2011
  • 2012
  • 2013
Liên quan
  • Thể loại Thể loại