Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 43

Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 43
Ngày6 tháng 3 năm 2020
Địa điểmGrand Prince Hotel New Takanawa, Tokyo, Nhật Bản
Chủ trì bởiHatori Shinichi
Ando Sakura
Điểm nhấn
Nhiều giải thưởng nhấtKingdom (5)[1]
Nhiều đề cử nhấtFly Me to the Saitama (12)

Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 43 (第43回日本アカデミー賞, dai 43 kai nihon akademishou?) là lễ trao giải lần thứ 43 của Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản, giải thưởng được trao bởi Viện Hàn lâm Nhật Bản và Hiệp hội Sho để vinh danh những tác phẩm, sự cống hiến trong quá trình làm phim.[2]

Đề cử và đoạt giải

Giải thưởng

Phim điện ảnh xuất sắc nhất Phim hoạt hình xuất sắc nhất
  • The Journalist
    • Kingdom
    • Fly Me to the Saitama
    • Family of Strangers
    • Listen to the Universe
Đạo diễn xuất sắc nhất Biên kịch xuất sắc nhất
  • Takeuchi Hideki – Fly Me to the Saitama
    • Sato Shinsuke – Kingdom
    • Suo Masayuki – Talking the Pictures
    • Hirayama Hideyuki – Family of Strangers
    • Fujii Michihito – The Journalist
  • Tokunaga Yūichi – Fly Me to the Saitama
    • Katashima Shōzō – Talking the Pictures
    • Shimori Roba, Takaishi Akihiko và Fujii Michihito – The Journalist
    • Hirayama Hideyuki – Family of Strangers
    • Mitani Kōki – Hit Me Anyone One More Time
Nam diễn viên chính xuất sắc nhất Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Matsuzaka Tori – The Journalist
    • Shōfukutei Tsurube II – Family of Strangers
    • Suda Masaki – The Great War of Archimedes
    • Nakai Kiichi – Hit Me Anyone One More Time
    • Gackt – Fly Me to the Saitama
  • Shim Eun-kyung – The Journalist
    • Nikaidō Fumi  – Fly Me to the Saitama
    • Matsuoka Mayu – Listen to the Universe
    • Miyazawa Rie – Thất lạc cõi người
    • Yoshinaga Sayuri – The Bucket List
Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Yoshizawa Ryo – Kingdom
    • Ayano Gō – Family of Strangers
    • Iseya Yūsuke  – Fly Me to the Saitama
    • Emoto Tasuku – The Great War of Archimedes
    • Okamura Takashi – The 47 Ronin in Debt
    • Sasaki Kuranosuke – Aircraft Carrier Ibuki
  • Nagasawa Masami – Kingdom
    • Amami Yūki – The Bucket List
    • Komatsu Nana  – Family of Strangers
    • Takahata Mitsuki – A Banana? At This Time of Night?
    • Nikaidō Fumi  – Thất lạc cõi người
Âm nhạc xuất sắc nhất Quay phim xuất sắc nhất
  • RadwimpsĐứa con của thời tiết
    • Suo Yoshikazu – Talking the Pictures
    • Fujikura Dai và Shinoda Daisuke – Listen to the Universe
    • Yamada Yutaka – Kingdom
    • Face 2 fAKE – Fly Me to the Saitama
  • Kawazu TarōKingdom
    • Shibazaki Kōzō – Family of Strangers
    • Tanikawa Sōhei – Fly Me to the Saitama
    • Piotr Niemyjski – Listen to the Universe
    • Fujisawa Jun'ichi – Talking the Pictures
Đạo diễn ánh sáng xuất sắc nhất Chỉ đạo nghệ thuật xuất sắc nhất
  • N/A – Kingdom
    • Ueda Nariyuki – Family of Strangers
    • Rinoie Shunri – Fly Me to the Saitama
    • Sō Kenjirō – Listen to the Universe
    • Sō Tatsuya – Talking the Pictures
  • Saitō IwaoKingdom
    • Abeki Yōji – Fly Me to the Saitama
    • Isoda Norihiro – Talking the Pictures
    • Jōjō Anri – The Great War of Archimedes
    • Nakazawa Katsumi – Family of Strangers
Thu âm xuất sắc nhất Biên tập xuất sắc nhất
  • Kureishi YoshifumiListen to the Universe
    • Katō Kazuhiro – Fly Me to the Saitama
    • Kōri Michihiro – Talking the Pictures
    • Komatsu Masato – Family of Strangers
    • Yokono Kazushiko – Kingdom
  • Kawamura ShinjiFly Me to the Saitama
    • Imai Tsuyoshi – Kingdom
    • Suzaki Chieko – Family of Strangers
    • Furukawa Tatsuma – The Journalist
    • Miyajima Ryūji – The Great War of Archimedes
Phim nước ngoài xuất sắc nhất Diễn viên triển vọng của năm
  • Kishii Yukino  – Just Only Love
  • Kuroshima Yuina – Talking the Pictures
  • Yoshioka Riho  – BlindParallel World Love Story
  • Suzuka Ouji – Listen to the Universe
  • Morisaki Win – Listen to the Universe
  • Yokohama Ryusei  – Aiuta: My Promise to Nakuhito, Cheer Boys!!Go Away, Ultramarine

Tham khảo

  1. ^ “第43回日本アカデミー賞『新聞記者』が最優秀作品賞に 最多受賞は『キングダム』”. Crank-in!. 6 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2023.
  2. ^ “第43回日本アカデミー賞優秀賞発表、受賞者・受賞作品一覧”. eigaland. 15 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 1 năm 2020.

Liên kết ngoài

  • Japan Academy Film Prize official website - (tiếng Nhật)
  • x
  • t
  • s
Giải thưởng
  • Phim điện ảnh xuất sắc của năm
  • Phim hoạt hình xuất sắc của năm
  • Đạo diễn xuất sắc của năm
  • Biên tập xuất sắc của năm
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Quay phim xuất sắc nhất
  • Âm nhạc xuất sắc nhất
  • Biên kịch xuất sắc nhất
Lễ trao giải
  • Giải Viện Hàn lâm Nhật Bản
  • Đạo diễn xuất sắc nhất
  • Phim điện ảnh hay nhất của năm
  • Phim hoạt hình hay nhất của năm
  • Nam diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất
  • Nam diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Nữ diễn viên phụ xuất sắc nhất
  • Âm nhạc xuất sắc nhất