Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2003
Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp báo Thanh Niên 2003 | |
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Quốc gia | ![]() |
Thời gian | 23 tháng 7–2 tháng 8 năm 2003 |
Số đội | 27 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Đà Nẵng (lần thứ 1) |
Á quân | Sông Lam Nghệ An |
Hạng ba | Đồng Tháp và An Giang |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 15 |
Số bàn thắng | 46 (3,07 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An) (5 bàn) |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) |
Thủ môn xuất sắc nhất | Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) |
← 2002 2004 → |
Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2003, tên gọi chính thức là Giải bóng đá U-21 Toàn quốc – Cúp báo Thanh Niên 2002, là mùa giải thứ bảy của Giải bóng đá Vô địch U-21 Quốc gia do Liên đoàn bóng đá Việt Nam (VFF) phối hợp với báo Thanh Niên tổ chức. Vòng chung kết của giải đấu, gồm 8 đội bóng, được tổ chức tại An Giang từ ngày 23 tháng 7 đến ngày 2 tháng 8 năm 2003.
Các đội bóng
Vào thẳng vòng chung kết |
| |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tham dự vòng loại |
|
Vòng loại
Bảng A
Các trận đấu diễn ra tại Nam Định.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hải Phòng | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 1 | +8 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Nam Định (H) | 2 | 1 | 0 | 1 | 1 | 2 | −1 | 3 | |
3 | Vĩnh Phúc | 2 | 0 | 0 | 2 | 0 | 7 | −7 | 0 |
Bảng B
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Thanh Hóa, Thanh Hóa.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | LG.ACB Hà Nội | 4 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Thanh Hóa (H) | 4 | 2 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 6 | |
3 | Thể Công | 4 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 0 | 6 | |
4 | Quân khu 5 | 4 | 1 | 1 | 2 | 0 | 0 | 0 | 4 | |
5 | Thừa Thiên Huế | 4 | 0 | 1 | 3 | 0 | 0 | 0 | 1 |
Bảng C
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Chi Lăng, Đà Nẵng.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đà Nẵng (H) | 2 | 2 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 6 | Vòng chung kết |
2 | Phú Yên | 2 | 1 | 0 | 1 | 2 | 7 | −5 | 3 | |
3 | Khánh Hòa | 2 | 0 | 0 | 2 | 1 | 2 | −1 | 0 |
Đà Nẵng | 2–1 | Khánh Hòa |
---|---|---|
Phú Yên | v | Khánh Hòa |
---|---|---|
Bảng D
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Pleiku, Gia Lai.
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Lâm Đồng | 5 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | Vòng chung kết |
2 | Bưu điện | 5 | 3 | 1 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | |
3 | Hoàng Anh Gia Lai (H) | 6 | 2 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 9 | |
4 | Bình Định | 6 | 2 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 9 | |
5 | Đắk Lắk | 5 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 | |
6 | Đại học Hồng Bàng | 5 | 1 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 3 |
Bảng E
Các trận đấu diễn ra tại sân vận động Gò Đậu, tỉnh Bình Dương.[1]
VT | Đội |
---|---|
1 | Bình Dương |
2 | Ngân hàng Đông Á |
3 | Cảng Sài Gòn và Tây Ninh |
Bảng F
Các trận đấu diễn ra tại Long An và Bạc Liêu.[1]
VT | Đội |
---|---|
1 | Đồng Tháp |
2 | Gạch Đồng Tâm Long An |
3 | Cần Thơ và Cà Mau |
Các đội vượt qua vòng loại
Câu lạc bộ[1] | Tư cách vượt qua vòng loại | Tham dự vòng chung kết | Thành tích tốt nhất |
---|---|---|---|
An Giang | Chủ nhà | 3 lần | Hạng tư (2001) |
Sông Lam Nghệ An | Đương kim vô địch | 5 lần | Vô địch (2000, 2001, 2002) |
Hải Phòng | Nhất bảng A | 5 lần | Hạng tư (1998, 2000) |
LG.ACB Hà Nội | Nhất bảng B | 2 lần | Vòng bảng (2001) |
Đà Nẵng | Nhất bảng C | 5 lần | Á quân (1999, 2001) |
Lâm Đồng | Nhất bảng D | Lần đầu | Lần đầu |
Bình Dương | Nhất bảng E | 2 lần | Hạng ba (1997) |
Đồng Tháp | Nhất bảng F | 4 lần | Á quân (1998) |
Vòng chung kết
Bảng A
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Đà Nẵng | 3 | 2 | 0 | 1 | 2 | 2 | 0 | 6[a] | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | An Giang (H) | 3 | 2 | 0 | 1 | 7 | 4 | +3 | 6[a] | |
3 | Bình Dương | 3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 3[b] | |
4 | Hải Phòng | 3 | 1 | 0 | 2 | 4 | 5 | −1 | 3[b] |
- ^ a b Điểm đối đầu: Đà Nẵng: 3, An Giang: 0.
- ^ a b Điểm đối đầu: Bình Dương: 3, Hải Phòng: 0.
An Giang | 5–2 | Bình Dương |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bình Dương | 3–1 | Hải Phòng |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Bình Dương | 0–1 | Đà Nẵng |
---|---|---|
Chi tiết | Quốc Anh ![]() |
Bảng B
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sông Lam Nghệ An | 3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 0 | +9 | 9 | Vòng đấu loại trực tiếp |
2 | Đồng Tháp | 3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 4 | +2 | 6 | |
3 | LG.ACB Hà Nội | 3 | 1 | 0 | 2 | 1 | 6 | −5 | 3 | |
4 | Lâm Đồng | 3 | 0 | 0 | 3 | 0 | 6 | −6 | 0 |
Sông Lam Nghệ An | 2–0 | Lâm Đồng |
---|---|---|
| Chi tiết |
Đồng Tháp | 2–1 | LG.ACB Hà Nội |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Lâm Đồng | 0–4 | Đồng Tháp |
---|---|---|
Chi tiết |
|
LG.ACB Hà Nội | 0–4 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Lâm Đồng | 0–0 | LG.ACB Hà Nội |
---|---|---|
Chi tiết |
Đồng Tháp | 0–3 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng đấu loại trực tiếp
Bán kết
Sông Lam Nghệ An | 3–2 | An Giang |
---|---|---|
| Chi tiết | Thanh Tiến ![]() |
Chung kết
Đà Nẵng | 1–0 | Sông Lam Nghệ An |
---|---|---|
| Chi tiết |
Thống kê
Vô địch
Vô địch Giải bóng đá U-21 Quốc gia 2003 |
---|
Đà Nẵng Lần thứ 1 |
Các giải thưởng
Các giải thưởng dưới đây đã được trao sau khi giải đấu kết thúc:[2]
Vua phá lưới | Cầu thủ xuất sắc nhất | Thủ môn xuất sắc nhất | Giải phong cách |
---|---|---|---|
Lê Công Vinh (Sông Lam Nghệ An) | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) | Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) | An Giang |
Đội hình tiêu biểu
Đội hình tiêu biểu của giải đấu, do ban tổ chức bình chọn, là đội hình gồm những cầu thủ thi đấu ấn tượng nhất tại các vị trí được chọn lựa trong giải đấu.[3]
Cầu thủ | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|
Thủ môn | Hậu vệ | Tiền vệ | Tiền đạo | |||
Nguyễn Đức Nam (Đà Nẵng) | LB | Nguyễn Xuân Quyền (Hải Phòng) | LM | Nguyễn Văn Linh (Bình Dương) | CF | Phan Thanh Phúc (Đà Nẵng) |
CB | Cao Xuân Thắng (Sông Lam Nghệ An) | CM | Ngô Bá Hùng (Đồng Tháp) | |||
CB | Nguyễn Minh Đức (Sông Lam Nghệ An) | CM | Châu Lê Phước Vĩnh (Đà Nẵng) | CF | Phan Thanh Hoàn (Sông Lam Nghệ An) | |
RB | Trình Văn Hậu (An Giang) | RM | Phan Như Thuật (Sông Lam Nghệ An) |
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 46 bàn thắng ghi được trong 15 trận đấu, trung bình 3.07 bàn thắng mỗi trận đấu.
Tham khảo
- ^ a b c VnExpress. “Gương mặt 8 đội dự vòng chung kết U21 Báo Thanh Niên - VnExpress”. vnexpress.net. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2023.
- ^ G.Lao (2 tháng 8 năm 2003). “Đà Nẵng lần đầu vô địch U21 toàn quốc”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
- ^ G.Lao (2 tháng 8 năm 2003). “Đội hình tiêu biểu giải bóng đá U21 Báo Thanh Niên”. VnExpress. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2024.
Liên kết ngoài
- Liên đoàn bóng đá Việt Nam