Hình ảnh y khoa

Hình ảnh y khoa
Medical imaging
Nghiệm pháp
Ảnh CT scan cho thấy phình động mạch chủ bụng
ICD-10-PCSICD10PCS.B
ICD-987-88
MeSHD003952
Mã OPS-301OPS301.3
MedlinePlus007451

Hình ảnh y khoa là kỹ thuật và quy trình tạo hình ảnh trực quan về bên trong của cơ thể để phân tích lâm sàng và can thiệp y tế, cũng như biểu thị trực quan chức năng của một số cơ quan hoặc mô sinh lý học. Hình ảnh y khoa nhằm tìm kiếm các cấu trúc bên trong được che giấu bởi da và xương cũng như chẩn đoán và điều trị bệnh. Hình ảnh y khoa cũng thiết lập một cơ sở dữ liệu giải phẫu họcsinh lý học bình thường để phục vụ việc xác định các bất thường trong mô sinh học. Mặc dù hình ảnh của các cơ quan và mô bị loại bỏ có thể được thực hiện vì lý do y tế, các thủ tục như vậy thường được coi là một phần của bệnh lý thay vì hình ảnh y khoa [1][2].

Khái lược

Theo nghĩa rộng nhất của ảnh y khoa, nó là một phần của hình ảnh sinh học và kết hợp với hình ảnh y khoa sử dụng các công nghệ hình ảnh như X-quang, cắt lớp vi tính (CT), cộng hưởng từ (MRI), siêu âm y khoa, nội soi, đàn hồi mô (elastography), hình ảnh xúc giác (tactile imaging), nhiệt độ ký (thermography), chụp ảnh y khoa (medical photography), chụp cắt lớp trở kháng điện (EIT, Electrical impedance tomography) và kỹ thuật hình ảnh y học hạt nhân như chụp cắt lớp phát xạ positron (PET, positron emission tomography) và chụp cắt lớp vi tính phát xạ photon đơn (SPECT, Single-photon emission computed tomography).

Những kỹ thuật đo ghi vốn được thiết kế không phải để tạo ra các hình ảnh, chẳng hạn như điện não đồ (EEG, electroencephalography), từ não đồ (MEG, magnetoencephalography), điện tim đồ (EKG, electrocardiography), và các kỹ thuật khác, tạo ra dữ liệu thường được biểu diễn như một biểu đồ tham số theo thời gian, hoặc bản đồ có chứa dữ liệu về vị trí đo. So sánh một cách hạn chế thì các công nghệ này có thể được coi là các hình thức chụp ảnh y tế theo một quy trình khác [3].

Hình ảnh y khoa thường được coi là để chỉ định một tập hợp các kỹ thuật tạo ra các hình ảnh về nội tại ngầm trong cơ thể. Nó có thể được xem như là nghiệm số của một bài toán ngược, dựng hình ảnh từ các quan sát gián tiếp bên ngoài. Trong trường hợp siêu âm y khoa, đầu dò bao gồm phát sóng siêu âm vào trong mô và thu tiếng vọng để cho thấy cấu trúc bên trong. Trong trường hợp chụp X quang, đầu dò thu nhận bức xạ tia X sau khi bị hấp thụ ở các mức độ khác nhau tùy theo các mô khác nhau như xương, cơ và mỡ.

Theo nghĩa thông thường thì hình ảnh y khoa được gọi là chẩn đoán hình ảnh, bao gồm các kỹ thuật chính là X quang, Cắt lớp vi tính (CT), Cộng hưởng từ (MRI), Siêu âm, Y học hạt nhân, DSA.

  • Ảnh X quang lồng ngực
    Ảnh X quang lồng ngực
  • Ảnh CT scan ngực, cắt ngang
    Ảnh CT scan ngực, cắt ngang
  • Ảnh PET não, cắt ngang
    Ảnh PET não, cắt ngang
  • Ảnh siêu âm túi mật
    Ảnh siêu âm túi mật
  • Ảnh MRI khớp gối, mặt cắt đứng dọc
    Ảnh MRI khớp gối, mặt cắt đứng dọc
  • Ảnh EIT của ngực, mặt cắt ngang
    Ảnh EIT của ngực, mặt cắt ngang
  • Ảnh nội soi dạ dày
    Ảnh nội soi dạ dày

Tham khảo

  1. ^ Dhawan P, A. (2003). Medical Imaging Analysis. Hoboken, NJ: Wiley-Interscience Publication.
  2. ^ Parker KJ, Doyley MM, Rubens DJ (2011). “Imaging the elastic properties of tissue: the 20 year perspective”. Physics in Medicine and Biology. 56 (2): 513. doi:10.1088/0031-9155/57/16/5359.
  3. ^ James A.P.; Dasarathy B V. “Medical Image Fusion: A survey of state of the art”. Information Fusion. 19: 4–19. doi:10.1016/j.inffus.2013.12.002.

Xem thêm

  • A good comprehensive Medical Imaging Textbook albeit a bit dated: Cho, Zang-Hee, Joie P. Jones, and Manbir Singh. Foundations of medical imaging. New York:: Wiley, 1993. ISBN 0-471-54573-2
  • Eisenberg, Ronald L.; Margulis, Alexander R.: A Patient's Guide to Medical Imaging. Oxford University Press, 2011. ISBN 978-0-19-972991-3
  • Jayaram K. Udupa, Gabor T. Herman "3D Imaging in Medicine, Second Edition" 2 ngày 28 tháng 9 năm 1999 by CRC Press

Liên kết ngoài

  • Medical Imaging Explained Understanding the types and principles of medical imaging will support knowledge about a variety of machines and techniques about diagnostic imaging.
  • Oldest Medical Imaging Group UPenn Medical Imaging Processing Group, MIPG
  • Medical imaging trên DMOZ
  • MedPix Lưu trữ 2012-05-13 tại Wayback Machine Free Medical Image Database, Search & Download Images
  • IPRG Lưu trữ 2018-11-18 tại Wayback Machine Open group related to image processing research resources
  • An introduction to some of the more exciting recent advances and dynamic current areas of development in biomedical Raman spectroscopy (including video-rate biomedical imaging). Illuminating disease and enlightening biomedicine: Raman spectroscopy as a diagnostic tool. Analyst, 2013,138, 3871–3884
  • Biomedical Imaging and Signal Analysis
  • Henry Stewart Talks Series on Medical Imaging Imaging Techniques for Pre-clinical and Clinical Applications
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
Hình ảnh y khoa (ICD-9-CM V3 87–88, ICD-10-PCS B, CPT 70010–79999)
Tia X/
Radiography
2D
Medical:
  • Pneumoencephalography
  • Dental radiography
  • Sialography
  • Myelography
  • CXR
    • Bronchography
  • AXR
  • KUB
  • DXA/DXR
  • Upper gastrointestinal series/Small-bowel follow-through/Lower gastrointestinal series
  • Cholangiography/Cholecystography
  • Nhũ ảnh
  • Pyelogram
  • Cystography
  • Arthrogram
  • Hysterosalpingography
  • Skeletal survey
  • Angiography
    • Angiocardiography
    • Aortography
  • Venography
  • Lymphogram
  • Orbital radiography
Industrial:
  • Radiographic testing
CT scan
Techniques:
  • General operation of CT
  • Quantitative CT
  • High-resolution CT
  • X-ray microtomography
  • Electron beam computed tomography
  • Cone beam computed tomography
Targets
  • Coronary
    • Calcium scan
    • CT angiography
  • Abdominal and pelvic CT
    • Virtual colonoscopy
  • CT angiography
    • Coronary CT
    • Pulmonary CT
  • Head CT
  • Thyroid CT
  • Whole body imaging
    • Full-body CT scan
Other
  • Fluoroscopy
  • Dental panoramic radiography
  • X-ray motion analysis
MRI
  • MRI of the brain
  • MR neurography
  • Cardiac MRI/Cardiac MRI perfusion
  • MR angiography
  • MR cholangiopancreatography
  • Breast MRI
  • Functional MRI
  • Sequences
    • Diffusion MRI
    • Perfusion MRI
    • Tractography
  • Synthetic MRI
Siêu âm
  • Siêu âm tim
  • Doppler ultrasonography
    • Doppler echocardiography
      • TTE
      • TEE
    • Transcranial Doppler
  • Intravascular
  • Gynecologic
  • Obstetric
  • Echoencephalography
  • Abdominal ultrasonography
  • Transrectal
  • Breast ultrasound
  • Transscrotal ultrasound
  • Carotid ultrasonography
  • Contrast-enhanced
  • 3D ultrasound
  • Endoscopic ultrasound
  • Emergency ultrasound
    • FAST
    • Pre-hospital ultrasound
  • Duplex
Radionuclide
2D / scintigraphy
  • Cholescintigraphy
  • Scintimammography
  • Ventilation/perfusion scan
  • Radionuclide ventriculography
  • Radionuclide angiography
  • Radioisotope renography
  • Sestamibi parathyroid scintigraphy
  • Radioactive iodine uptake test
  • Bone scintigraphy
  • Immunoscintigraphy
  • Dacryoscintigraphy
  • DMSA scan
  • Gastric emptying scan
Full body:
  • Octreotide scan
  • Gallium 67 scan
  • Indium-111 WBC scan
3D / ECT
SPECT (Tia gamma):
  • Myocardial perfusion imaging
PET (positron):
  • Brain PET
  • Cardiac PET
  • PET mammography
  • PET-CT
  • PET-MRI
Optical/Laser
  • Optical tomography
    • Optical coherence tomography
  • Confocal microscopy
  • Endomicroscopy
  • Orthogonal polarization spectral imaging
Thermography
  • non-contact thermography
  • contact thermography
  • dynamic angiothermography
Target conditions
  • Acute stroke
  • Pregnancy
  • Thể loại Thể loại
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BNF: cb12108583f (data)
  • GND: 4006617-4
  • LCCN: sh85037507
  • LNB: 000076056
  • NDL: 01156211
  • NKC: ph134757