Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ

Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ
Thời điểm hóa thạch: Late Oligocene–Recent
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Rodentia
Phân bộ (subordo)Hystricomorpha
Họ (familia)Chinchillidae
Bennett, 1833[1]
Các chi
Danh sách
Danh pháp đồng nghĩa
Eriomyidae Burmeister, 1854; Lagostomidae Bonaparte, 1838; Viacacidae Ameghino, 1904; Viscacciidae Roverto, 1914.

Họ Chuột đuôi sóc nam mỹ[2] (danh pháp khoa học: Chinchillidae) là một họ động vật có vú trong bộ Gặm nhấm. Họ này được Bennett miêu tả năm 1833.[1]

Phân loại

Ba chi còn tồn tại và ba chi hóa thạch hiện đã được công nhận:

  • Eoviscaccia incertae sedis
  • Phân họ Chinchillinae
  • Phân họ Lagostominae

Hình ảnh

Tham khảo

  1. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Chinchillidae”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.
  2. ^ “Thông tư số 04/2017/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Ban hành Danh mục các loài động vật, thực vật hoang dã quy định trong các Phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp” (Thông cáo báo chí). Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 27 tháng 5 năm 2017. Đã định rõ hơn một tham số trong |ngày truy cập=|access-date= (trợ giúp)
  • x
  • t
  • s
Các họ còn sinh tồn trong Bộ Gặm nhấm
Sciuromorpha
("dạng sóc")
  • Aplodontiidae (Hải ly núi)
  • Gliridae (Dormice)
  • Sciuridae (Sóc)
Castorimorpha
("dạng hải ly")
Castoroidea
Castoridae (Hải ly)
Geomyoidea
Geomyidae (Chuột nang)
Heteromyidae (Chuột kangaroo, chuột túi)
Myomorpha
("dạng chuột")
Dipodoidea
Dipodidae (chuột nhảy)
Muroidea
Platacanthomyidae (Oriental dormice)
Spalacidae (dúi)
Calomyscidae (hamster giống chuột)
Nesomyidae (Chuột Malagasy và họ hàng)
Cricetidae (Hamster và họ hàng)
Muridae (Chuột nhà và họ hàng)
Anomaluromorpha
("Anomalure-like")
  • Anomaluridae (Anomalure)
  • Pedetidae (Springhares)
Hystricomorpha
("giống nhím")
  • Ctenodactylidae (Gundi)
  • Diatomyidae (chuột đá Lào)
  • Hystricidae (Old World porcupines)
Phiomorpha
Bathyergidae (Blesmols)
Petromuridae (Dassie rat)
Thryonomyidae (Cane rats)
Caviomorpha (New World hystricognaths)
Erethizontidae (Nhím tân thế giới)
Caviidae (Cavies)
Cuniculidae (Pacas)
Dasyproctidae (Agoutis và acouchis)
Dinomyidae (Pacarana)
Capromyidae (Hutias)
Ctenomyidae (Tuco-tucos)
Echimyidae (Spiny rats)
Myocastoridae (Coypu, hay nutria)
Octodontidae (Degus và họ hàng)
Abrocomidae (Chinchilla rats)
Chinchillidae (Chinchillas và viscachas)


Hình tượng sơ khai Bài viết về một loài thuộc bộ Gặm nhấm này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s