Hellas Verona F.C.

Câu lạc bộ bóng đá ÝBản mẫu:SHORTDESC:Câu lạc bộ bóng đá Ý
Hellas Verona
Tên đầy đủHellas Verona Football Club S.p.A.
Biệt danhI Gialloblu (Vàng và Lam)
I Mastini (Chó ngao)
Gli Scaligeri (Nhà Scaligers)
I Butei ("Cậu bé", trong tiếng Veneti)
Thành lập1903; 121 năm trước (1903) với tên Associazione Calcio Hellas
1991; 33 năm trước (1991) với tên Verona Football Club
SânSân vận động Marcantonio Bentegodi, Verona
Sức chứa39.211[1]
Chủ sở hữuMaurizio Setti
Chủ tịchMaurizio Setti
Huấn luyện viên trưởngMarco Baroni
Giải đấuSerie A
2022–23Serie A, 17 trên 20
Trang webTrang web của câu lạc bộ
Mùa giải hiện nay

Hellas Verona Football Club, thường được gọi là Hellas Verona hoặc đơn giản là Verona, là một câu lạc bộ bóng đá Ý ở thành phố Verona, xứ Veneto. Trang phục truyền thống của câu lạc bộ có hai màu vàng và xanh dương, đây cũng là hai màu xuất hiện trên biểu tượng của thành phố Verona (chữ thập màu vàng trên nền xanh). Gialloblu (tiếng Ý là vàng-xanh) là biệt danh phổ biến nhất của câu lạc bộ.

Trong lịch sử Hellas Verona từng một lần vô địch Serie A vào mùa giải 1984-85. Từ năm 1963 sân nhà của câu lạc bộ là sân vận động Marcantonio Bentegodi, với sức chứa 39.211 chỗ ngồi.

Lịch sử

Cầu thủ

Đội hình hiện tại

Tính đến 2 tháng 2 năm 2024[2]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ý Lorenzo Montipò
6 TV Pháp Reda Belahyane
7 Hà Lan Elayis Tavşan
8 TV Serbia Darko Lazović (đội trưởng)
9 Pháp Thomas Henry
10 Serbia Stefan Mitrović
11 Ba Lan Karol Świderski (mượn từ Charlotte FC)
13 Argentina Juan Manuel Cruz
14 TV Tây Ban Nha Joselito
16 TM Ý Mattia Chiesa
17 Hà Lan Tijjani Noslin
18 HV Pháp Fabien Centonze (mượn từ Nantes)
19 HV Bồ Đào Nha Rúben Vinagre (mượn từ Sporting CP)
21 TV Bồ Đào Nha Dani Silva
Số VT Quốc gia Cầu thủ
22 TM Ý Alessandro Berardi
23 HV Ý Giangiacomo Magnani (đội phó thứ 2)
25 TV Đức Suat Serdar (mượn từ Hertha BSC)
27 HV Ba Lan Paweł Dawidowicz (đội phó)
31 TV Slovakia Tomáš Suslov
32 HV Colombia Juan Cabal
33 TV Slovakia Ondrej Duda
34 TM Ý Simone Perilli
37 TV Brasil Charlys (mượn từ Vitória)
38 TV Bỉ Jackson Tchatchoua (mượn từ Charleroi)
42 HV Ý Diego Coppola
90 TV Ý Michael Folorunsho (mượn từ Napoli)
99 Ý Federico Bonazzoli (mượn từ Salernitana)

Đội trẻ

Tính đến 1 tháng 2 năm 2023[3]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
21 Ý Federico Caia
70 Ý Davide Bragantini
71 TM Ý Manuel Ravasio
74 TM Ý Elia Boseggia
Số VT Quốc gia Cầu thủ
79 Thụy Sĩ Alexandre Dias Patricio (cho mượn từ Servette FC)
80 Ý Alphadjo Cissè
83 TV Tây Ban Nha Joselito
94 TM Ý Giacomo Toniolo

Các cầu thủ khác còn hợp đồng

Tính đến 1 tháng 9 năm 2022.

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
Ý Lorenzo Bertini

Cho mượn

Danh hiệu

Serie A

  • Vô địch (1): 1984-85

Serie B

  • Vô địch (3): 1956-57, 1981-82, 1998-99

Coppa Italia:

  • Về nhì (3): 1976, 1983, 1984

Tham khảo

  1. ^ “Stadio Marcantonio Bentegodi”. hellasverona.it. Bản gốc lưu trữ 29 Tháng Một năm 2016.
  2. ^ “Prima Squadra”. Hellas Verona F.C. Bản gốc lưu trữ 11 tháng Mười năm 2020. Truy cập 30 Tháng tám năm 2016.
  3. ^ “First Squad”. Lega Serie A. Truy cập 8 Tháng tư năm 2023.

Liên kết ngoài