Huân chương Tu giao (Hàn Quốc)

Huân chương Tu giao
Huân chương Đại Quang Hóa
Trao bởi Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc
LoạiHuân chương
Ngày thành lập1963
Tư cách
  • Nhà ngoại giao
  • Đại diện chính phủ
  • Các đối tượng khác
Trao choCông lao xuất sắc vì lợi ích nâng cao uy tín quốc gia và thúc đẩy tình hữu nghị với các đồng minh
Tình trạng
Còn hoạt động
Phân hạngĐại huân chương Quang Hóa/Huân chương Quang Hóa
Huân chương Hưng Dân
Huân chương Tôn Lễ
Huân chương Chương Nghĩa
Huân chương Túc Tĩnh
Thông tin khác
Bậc trênHuân chương hoa Mugunghwa
  • x
  • t
  • s
Korean name
Hangul
수교훈장
Hanja
修交勳章
Romaja quốc ngữSugyohunjang
McCune–ReischauerSugyohunjang

Huân chương Tu Giao (Huân chương Công vụ ngoại giao, hangul: 수교훈장) là một loại huân chương của Hàn Quốc, do Tổng thống Đại Hàn Dân Quốc trao cho những những đóng góp xuất sắc vì lợi ích nâng cao uy tín quốc gia và thúc đẩy tình hữu nghị với các nước.[1] Đây là một vinh dự tương đối hiếm, thường được trao cho một số ít người mỗi năm và là một trong những giải thưởng dân sự cao nhất của Hàn Quốc.[2]

Các hạng

Huân chương này bao gồm 5 hạng. Hạng nhất bao gồm 2 cấp.[3]

Hạng Tên Ruy băng
Hạng nhất Đại huân chương Quang Hóa (광화대장 - 光化大章)
Huân chương Quang Hoá (광화장 - 光化章)
Hạng nhì Huân chương Hưng Nhân (흥인장 - 興仁章)
Hạng ba Huân chương Tôn Lễ (숭례장 - 崇礼章)
Hạng tư Huân chương Chương Nghĩa (창의장 - 彰義章)
Hạng 5 Huân chương Túc Tĩnh (숙정장 - 粛靖章)

Những người được nhận

  • David Manker Abshire, Cựu đại sứ Nato, Mỹ
  • Georges Arsenijevic, Cố vấn kỹ thuật, trung tâm văn hóa Hàn Quốc, Pháp
  • Irina Bokova, Tổng giám đố UNESCO, Bulgaria
  • Pengiran Muda Mohamed Bolkiah, Hoàng tử Brunei
  • Pengiran Muda Jefri Bolkiah, Thành viên Hoàng gia Brunei
  • Sam Brownback, Cựu thượng nghị sỹ bang Kansas, Thống đốc bang Kansas, Mỹ
  • Fredrick Chien, Giám đốc văn phòng thông tin chính phủ Trung Hoa Dân Quốc, Đài Loan
  • Barry Devolin, Thủ tướng Canada
  • Gyanendra, Hoàng tử Nepal, Nepal
  • Henrik, Thân vương Đan Mạch, Đan Mạch
  • Vương Hậu Silvia, Thụy Điển
  • Sonja, Vương hậu Na Uy
  • Chaudhry Shujaat Hussain, Thủ tướng Pakistan
  • Henry Hyde, Nghị viên Mỹ
  • Lee Khoon Choy, Thủ tướng, đại sứ Singapore
  • Joe Lieberman, Thượng nghị sỹ Mỹ
  • Pin Malakul, Bộ trưởng bộ giáo dục và văn hóa Thái Lan
  • Kamisese Mara, Thủ tướng Fiji
  • Zoila Martínez, Đại sứ cộng hòa Dominican tại Hàn Quốc
  • Alois Mock, Phó thủ tướng, bộ trưởng bộ ngoại giao Áo
  • Khaldoon Al Mubarak, Chủ tịch Cơ quan Hành pháp, Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất
  • Anand Panyarachun, Thủ tướng Thái Lan
  • Bernhard Paus, Na Uy
  • Abu Saleh Mohammad Mustafizur Rahman, Thủ tướng, bộ trưởng bộ ngoại giao Bangladesh
  • Lars Løkke Rasmussen, Thủ tướng Đan Mạch
  • Ryoichi Sasakawa, Thủ tướng Nhật Bản
  • Edward Seaga, Thủ tướng Jamaica
  • Sirindhorn, Công chúa Thái Lan
  • Venu Srinivasan, Ấn Độ
  • Sergei Stepashin, Thủ tướng Nga
  • James Van Fleet, Army General, United States
  • Tengku Intan Zaharah, Queen consort of Malaysia
  • Ginandjar Kartasasmita, Phát ngôn viên hội đồng đại biểu khu vực của Indonesia
  • Thomas Lembong, Bộ trưởng bộ thương mại Indonesia
  • Abdullah Ahmad Badawi, Thủ tướng Malaysia
  • Darell Leiking, Bộ trưởng bộ ngoại thương và công nghiệp Malaysia
  • Hatta Rajasa, Bộ trưởng Điều phối Kinh tế Indonesia
  • Mahathir Mohamad, Thủ tướng Malaysia
  • Sudharmono, Phỏ tổng thống Indonesia
  • Amb. Anne Höglund, Cựu đại sứ Vương quốc Thụy điển.[4]
  • Park Hang-seo, Huấn luyện viên trưởng độ tuyển bóng đá Việt Nam.[5]
  • L. B. Moerdani, Chỉ huy lực lượng vũ trang quốc gia Indonesia
  • Phạm Bình Minh, phó thủ tướng, bộ trưởng Bộ Ngoại Giao Việt Nam [6]
  • Trần Văn Túy, Trưởng Ban Công tác đại biểu, Chủ tịch Nhóm Nghị sĩ hữu nghị Việt Nam – Hàn Quốc.[7]
  • Dato Lim Jock Hoi, Tổng thư Ký ASEAN.[8]

Xem thêm

  • Huân chương Kiến quốc (Hàn Quốc) - 건국훈장
  • Huân chương Vũ công (Hàn Quốc) - 무공훈장
  • Huân chương Cần chính (Hàn Quốc) - 근정훈장
  • Huân chương Bảo quốc (Hàn Quốc) - 보국훈장
  • Huân chương Quốc dân (Hàn Quốc) - 국민훈장
  • Huân chương Sản nghiệp (Hàn Quốc) - 산업훈장
  • Huân chương Saemaeul - 새마을훈장
  • Huân chương Văn hóa (Hàn Quốc) - 문화훈장
  • Huân chương Thể dục (Hàn Quốc) - 체육훈장
  • Huân chương Khoa học kỹ thuật (Hàn Quốc) - 과학기술훈장


Tham khảo

  1. ^ “Awards and Decorations Act”. Act số 11690 Error: the date or year parameters are either empty or in an invalid format, please use a valid year for year, and use DMY, MDY, MY, or Y date formats for date.(in English and Korean) Korea Legislation Research Institute. Retrieved 2018-02-16.
  2. ^ “GGGI Chair Rasmussen Receives Diplomatic Medal from Outgoing Korean President Lee”. Global Green Growth Institute. 25 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  3. ^ “훈장과 포장” [Orders and Medals]. Decorations of the Republic of Korea (bằng tiếng Hàn). Ministry of Interior and Safety. 2015. Truy cập ngày 16 tháng 2 năm 2018.
  4. ^ “Award ceremony of the Order of Diplomatic Service Merit, Gwanghwa to Amb. Anne Höglund : Korea.net : The official website of the Republic of Korea”. www.korea.net (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  5. ^ “Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc, Chính phủ Hàn Quốc trao huân chương cho ông Park” [President Nguyen Xuan Phuc and the Government of the Republic of Korea award the medal to Mr. Park Hang-seo]. Báo Thanh Niên. 3 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2022.
  6. ^ “Phó Thủ tướng Phạm Bình Minh đón nhận Huân chương Quang Hoa của Chính phủ Hàn Quốc”.
  7. ^ “Ông Trần Văn Túy được Hàn Quốc tặng Huân chương Quang Hoa”. kinhtedautu.com. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.
  8. ^ “Tổng Thư ký ASEAN nhận Huân chương Gwanghwa của Hàn Quốc”. VOV.VN. 7 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 6 tháng 1 năm 2023.