Inland Empire

Inland Empire
Riverside-San Bernardino-Ontario
—  Vùng đô thị  —
Riverside
Riverside
San Bernardino
San Bernardino
Inland Empire trên bản đồ Thế giới
Inland Empire
Inland Empire
Quốc giaHoa Kỳ
StateCalifornia
Các thành phố chính - Riverside
 - San Bernardino
 - Ontario
 - Victorville
 - Murrieta
 - Temecula
 - Corona
 - Palm Springs
 - Indio
 - Moreno Valley
Diện tích
 • Vùng đô thị70,669 km2 (27,298 mi2)
Độ cao−607,1 - 3,507 m (−1,600 - 11,499 ft)
Dân số (2010)[1]
 • Mật độ56,9/km2 (147,5/mi2)
 • Đô thị1,506,816 (25th)
 • Mật độ đô thị1.325,9/km2 (3.434,1/mi2)
 • Vùng đô thị4,224,851 (13th)
Múi giờPST (UTC-8)
 • Mùa hè (DST)PDT (UTC-7)

Inland Empire (thông tục gọi là IE) là một khu vực ở miền Nam California. Thuật ngữ phổ biến nhất được sử dụng trong tài liệu tham khảo để chỉ khu vực Riverside-San Bernardinoc, một vùng đô thị tập trung vào các thành phố Riverside và San Bernardino ở miền Nam California. Inland Empire đôi khi được coi là khu vực rộng lớn được xác định bởi liên bang gồm khu vực Riverside-San và Bernardino-Ontario, diện tích 27.000 dặm vuông (70.000 km²). Khu vực này có hơn 4 triệu người sinh sống, khu vực đô thị bao gồm quận Riversidequận San Bernardino, là vùng đô thị đông dân nhất thứ 13 tại Hoa Kỳ, và lớn thứ ba ở tiểu bang California[2]. Với dân số thành thị 1.506.816 người, nó là khu vực đô thị lớn thứ tư trong tiểu bang. Hầu hết dân số của khu vực nằm ở góc tây nam của khu vực, giáp thành phố Los Angeles. Vào cuối thế kỷ 19, khu vực là một trung tâm lớn của nông nghiệp, bao gồm cam quýt, sữa, và rượu vang làm. Nông nghiệp đã suy giảm qua thế kỷ 20, và kể từ những năm 1970 dân số phát triển nhanh chóng do các gia đình di cư tìm kiếm nhà ở giá rẻ, đã dẫn đến sự phát triển dân cư, thương mại và công nghiệp. Một phần của khu vực là Đại Los Angeles.

Tham khảo

  1. ^ “Annual Estimates of the Population of Metropolitan and Micropolitan Statistical Areas: ngày 1 tháng 4 năm 2000 to ngày 1 tháng 7 năm 2008”. US Census Bureau. Truy cập ngày 22 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ “Annual Estimates of the Population of Combined Statistical Areas: ngày 1 tháng 4 năm 2000 to ngày 1 tháng 7 năm 2010” (CSV). 2006 Population Estimates. U.S. Census Bureau, Population Division. ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2007.
  • x
  • t
  • s
50 vùng thống kê đô thị lớn nhất Hoa Kỳ theo dân số
   
  1. Denver
  2. Pittsburgh
  3. Portland
  4. Sacramento
  5. San Antonio
  6. Orlando
  7. Cincinnati
  8. Cleveland
  9. Kansas City
  10. Las Vegas
  1. San Jose
  2. Columbus, Ohio
  3. Charlotte
  4. Indianapolis
  5. Austin
  6. Virginia Beach–Norfolk
  7. Providence
  8. Nashville
  9. Milwaukee
  10. Jacksonville
  1. Memphis
  2. Louisville
  3. Richmond
  4. Oklahoma City
  5. Hartford
  6. New Orleans
  7. Buffalo
  8. Raleigh
  9. Birmingham
  10. Salt Lake City
  • x
  • t
  • s
Sacramento (thủ phủ)
Chủ đề
  • Khí hậu
  • Các quận
  • Kinh tế
  • Bầu cử
  • Địa lý
  • Chính quyền
  • Lịch sử
  • Chính trị
  • người California
Các vùng
  • Antelope Valley
  • Big Sur
  • California Coast Ranges
  • Dãy núi Cascade
  • Central California
  • Central Coast
  • Central Valley
  • Channel Islands
  • Coachella Valley
  • Coastal California
  • Conejo Valley
  • Cucamonga Valley
  • Thung lũng Chết
  • East Bay (SF Bay Area)
  • East County (SD)
  • Eastern California
  • Emerald Triangle
  • Gold Country
  • Đại Bồn địa Hoa Kỳ
  • Greater San Bernardino
  • Inland Empire
  • Klamath Basin
  • Lake Tahoe
  • Đại Los Angeles
  • Los Angeles Basin
  • Lost Coast
  • Mojave Desert
  • Mountain Empire
  • North Bay (SF)
  • North Coast
  • North Coast (SD)
  • Northern California
  • Owens Valley
  • Oxnard Plain
  • Peninsular Ranges
  • Pomona Valley
  • Sacramento Valley
  • Salinas Valley
  • San Fernando Valley
  • San Francisco Bay Area
  • San Francisco Peninsula
  • San Gabriel Valley
  • San Joaquin Valley
  • Santa Clara Valley
  • Santa Clara River Valley
  • Santa Clarita Valley
  • Santa Ynez Valley
  • Shasta Cascade
  • Sierra Nevada
  • Thung lũng Silicon
  • South Bay (LA)
  • South Bay (SD)
  • South Bay (SF)
  • South Coast
  • Southern Border Region
  • Miền Nam California
  • Tech Coast
  • Transverse Ranges
  • Tri-Valley
  • Victor Valley
  • Wine Country
Vùng đô thị
  • Metropolitan Fresno
  • Vùng đô thị Los Angeles
  • Greater Sacramento
  • San Bernardino-Riverside
  • San Francisco metropolitan area
  • San Diego–Tijuana
Các quận
Các thành phố
đông dân nhất