Krasnoyarsk

Krasnoyarsk
Красноярск
Cảnh Krasnoyarsk
Cảnh Krasnoyarsk

Hiệu kỳ

Huy hiệu
Vị trí của Krasnoyarsk
Map
Krasnoyarsk trên bản đồ Nga
Krasnoyarsk
Krasnoyarsk
Vị trí của Krasnoyarsk
Quốc giaNga
Chủ thể liên bangKrasnoyarsk[1]
Thành lập19 tháng 8 năm 1628[1]
Chính quyền
 • Thành phầnHội đồng thành phố Krasnoyarsk[2]
 • Thị trưởng[1]Pyotr Pimashkov[3]
Diện tích[4]
 • Tổng cộng348 km2 (134 mi2)
Độ cao287 m (942 ft)
Dân số
 • Ước tính (2018)[5]1.090.811
 • Thủ phủ củaKrasnoyarsk Krai[6]
 • Okrug đô thịKrasnoyarsk Urban Okrug[1]
Múi giờ[7] (UTC+7)
Mã bưu chính[8]660000
Mã điện thoại+7 391[9]
Thành phố kết nghĩaCremona, Omsk, Trường Xuân, Đại Khánh, Dnipro, Cáp Nhĩ Tân, Hắc Hà, Irkutsk, Istarawshan, Kaliningrad, Kazan, Kyzyl, Mirninsky, Mogilev, Moskva, Norilsk, Novosibirsk, Oneonta, Tề Tề Cáp Nhĩ, Samarkand, Sankt-Peterburg, Sault Ste. Marie, Sayansk, Tomsk, Cheboksary, Ulaanbaatar, Unterschleißheim, Žilina, Rustavi sửa dữ liệu
Ngày lễChủ nhật thứ nhì của tháng 6[10]
Thành phố kết nghĩaCremona, Omsk, Trường Xuân, Đại Khánh, Dnipro, Cáp Nhĩ Tân, Hắc Hà, Irkutsk, Istarawshan, Kaliningrad, Kazan, Kyzyl, Mirninsky, Mogilev, Moskva, Norilsk, Novosibirsk, Oneonta, Tề Tề Cáp Nhĩ, Samarkand, Sankt-Peterburg, Sault Ste. Marie, Sayansk, Tomsk, Cheboksary, Ulaanbaatar, Unterschleißheim, Žilina, RustaviSửa đổi tại Wikidata
Mã OKTMO04701000001
Trang webwww.admkrsk.ru

Krasnoyarsk (tiếng Nga: Красноярск [krəsnɐjarsk]) là một thành phố và trung tâm hành chính của Vùng Krasnoyarsk, Nga, nằm trên sông Yenisey. Đây là thành phố lớn thứ ba ở Siberia, với dân số 948.500 (ước tính 2009). Krasnoyarsk là một ga đầu mối quan trọng của tuyến Đường sắt xuyên Siberi và một trong những trung tâm sản xuất nhôm lớn nhất của Nga. Đây cũng là nơi duy nhất có cùng múi giờ với Việt Nam ở ngoài vùng Đông Nam Á.

Khí hậu

Krasnoyarsk có khí hậu lục địa ẩm (phân loại khí hậu Köppen Dfb).

Dữ liệu khí hậu của Krasnoyarsk
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
Cao kỉ lục °C (°F) 6.0 8.5 18.5 31.4 34.0 34.8 36.4 35.1 31.3 24.5 13.6 8.6 36,4
Trung bình cao °C (°F) −11.4 −8 −0.2 7.8 17.1 22.4 24.8 21.8 14.4 6.4 −3.4 −9.4 6,9
Trung bình ngày, °C (°F) −15.5 −12.8 −5.7 2.0 10.4 15.9 18.7 15.7 8.9 2.0 −7.2 −13.4 1,6
Trung bình thấp, °C (°F) −19.2 −16.9 −10.1 −2.6 4.7 10.3 13.4 10.8 4.8 −1.6 −10.6 −17.1 −2,8
Thấp kỉ lục, °C (°F) −52.8 −41.6 −38.7 −25.7 −11.2 −3.6 3.3 −1 −9.6 −25.1 −42.3 −47 −52,8
Giáng thủy mm (inch) 18
(0.71)
13
(0.51)
16
(0.63)
32
(1.26)
44
(1.73)
63
(2.48)
76
(2.99)
67
(2.64)
49
(1.93)
43
(1.69)
37
(1.46)
30
(1.18)
488
(19,21)
Độ ẩm 73 70 64 58 54 64 72 76 75 71 74 73 69
Số ngày mưa TB 0.3 0.4 2 9 17 19 18 18 19 13 4 0.3 120
Số ngày tuyết rơi TB 24 21 17 14 4 0.1 0 0.03 2 14 23 25 144
Số giờ nắng trung bình hàng tháng 63 100 171 216 251 280 281 237 160 111 58 41 1.969
Nguồn #1: Pogoda.ru.net[11]
Nguồn #2: NOAA[12]

Ghi chú

  1. ^ a b c d “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 19 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ http://www.admkrsk.ru/SITES/ENG/MAYOR
  4. ^ [https://web.archive.org/web/20201005051427/http://www.poexaly.ru/info/forguests/krasnoyarsk/ “Poexaly.RU > ����������”]. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 10 năm 2020. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 14 (trợ giúp)
  5. ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Truy cập 23 tháng 1 2019. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |access-date= (trợ giúp)
  6. ^ “Information about the city”. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015.
  7. ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
  8. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  9. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2010.
  10. ^ [http://www.calend.ru/cityday/829 “����������”]. Truy cập 3 tháng 10 năm 2015. replacement character trong |tiêu đề= tại ký tự số 1 (trợ giúp)
  11. ^ “Pogoda.ru.net (Weather and Climate – The Climate of Krasnoyarsk)” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.
  12. ^ “Krasnojarsk (Krasnoyarsk) Climate Normals 1961–1990”. National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2015.

Liên kết

  • Krasnoyarsk Visiting Guide
  • Siberian Tour Guide
  • Krasnoyarsk today's news Lưu trữ 2006-08-14 tại Wayback Machine
  • The gallery of Krasnoyarsk artists Lưu trữ 2006-12-17 tại Wayback Machine
  • The Siberian Federal University homepage
  • Interactive online map of Krasnoyarsk Street photos (tiếng Nga)
  • Interactive online map of Krasnoyarsk Lưu trữ 2016-01-12 tại Wayback Machine Street photos (tiếng Anh)
  • Monthly-updated downloadable software map of Krasnoyarsk Lưu trữ 2007-10-11 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Nga này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s