Lợn râu Palawan

Sus ahoenobarbus
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Mammalia
Bộ (ordo)Artiodactyla
Họ (familia)Suidae
Chi (genus)Sus
Loài (species)S. ahoenobarbus
Danh pháp hai phần
Sus ahoenobarbus
(Huet, 1888)[2]

Lợn râu Palawan (Sus ahoenobarbus) là một loài động vật có vú trong họ Suidae, bộ Artiodactyla. Loài này được Huet mô tả năm 1888.[2]

Chú thích

  1. ^ Oliver, W. (2008). Sus ahoenobarbus. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of vulnerable.
  2. ^ a b Wilson, D. E.; Reeder, D. M. biên tập (2005). “Sus ahoenobarbus”. Mammal Species of the World . Baltimore: Nhà in Đại học Johns Hopkins, 2 tập (2.142 trang). ISBN 978-0-8018-8221-0. OCLC 62265494.

Tham khảo

  • x
  • t
  • s
Những loài còn tồn tại của họ Lợn
  • B. babyrussa (Lợn hươu Buru)
  • B. celebensis (Lợn hươu Sulawesi phía bắc)
  • B. togeanensis (Lợn hươu Togian)
  • H. meinertzhageni (Lợn rừng lớn)
  • P. aethiopicus (Lợn bướu sa mạc)
  • P. africanus (Lợn bướu thông thường)
  • P. salvania (Lợn lùn)
  • P. larvatus (Lợn lông rậm)
  • P. porcus (Lợn lông đỏ)
Chi Sus
(Lợn)
  • S. ahoenobarbus (Lợn râu Palawan)
  • S. barbatus (Lợn râu Borneo)
  • S. bucculentus (Lợn rừng Đông Dương)
  • S. cebifrons (Lợn hoang đảo Visayas)
  • S. celebensis (Lợn hoang đảo Celebes)
  • S. heureni (Lợn hoang đảo Flores)
  • S. oliveri (Lợn hoang Oliver)
  • S. philippensis (Lợn hoang Philippines)
  • S. scrofa (Lợn rừng)
  • S. timoriensis (Lợn hoang đảo Timor)
  • S. verrucosus (Lợn hoang đảo Java)


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến Bộ Guốc chẵn này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s