Lừa Provence

Lừa Provence
Tình trạng bảo tồn
  • FAO (2007): không có dữ liệu[1]
  • SAVE (2008): Nguy cấp[2]:26–27
Tên gọi khác
  • Âne d'Arles
  • Âne de berger
  • Âne de la Crau
  • Âne de Savoie
  • Âne de transhumance
  • Âne gris de Provence[2]
  • Âne des Croisés
  • Âne des Saintes[3]
Quốc gia nguồn gốcPháp
Phân bố
Tiêu chuẩnMinistère de l'Agriculture
Đặc điểm
Chiều cao
  • Đực:
    1.20–1.35 m[4]
  • Cái:
    1.17–1.30 m[4]
Bộ lôngmàu xám chim bồ câu, hồng nhạt[5]
  • Donkey
  • Equus asinus

Lừa Provence, tiếng Pháp: Âne de Provence, là một giống lừa nhà có nguồn gốc từ Provence, ở phía đông nam nước Pháp. Nó hiện được phân bố ở nhiều vùng trung tâm và đông nam nước Pháp, tập trung nhiều nhất ở vùng Provence và vùng Auvergne-Rhône-Alpes.[6] Trong hàng trăm năm, giống lừa Provence đã được những người chăn chiên trong khu vực sử dụng làm động vật thồ hàng giữa nơi trú ẩn mùa hè trên dãy núi Alps cao thuộc Haute-Provence và Dauphiné và căn cứ mùa đông của họ ở Basse-Provence.

Lịch sử

Các hồ sơ sớm nhất về việc sử dụng lừa của những người chăn chiên ở Provence là từ thế kỷ thứ mười lăm. Trong thời gian di chuyển theo mùa giữa vùng đất thấp nơi những con cừu được chăn thả vào đông và những đồng cỏ núi cao, nơi chúng trải qua những tháng mùa hè, những con lừa được sử dụng làm động vật vận chuyển. Chúng mang theo trên bộ yên thiết bị và vật tư cần thiết cho những người chăn chiên dọc theo hành trình.[5][7]

Sau khi cơ giới hóa vận chuyển trong thế kỷ XX, đầu tiên bằng đường sắt và sau đó bằng đường bộ, giống lừa đã giảm ở một tốc độ đáng báo động. Vào cuối thế kỷ 19, một cuộc điều tra số lượng lừa ở các tỉnh Provence đã ghi nhận 13.000 con; vào năm 1956 con số này đã giảm xuống còn khoảng 2000, và đến năm 1993 chỉ xác định được hơn 330 con.[6]

Tham khảo

  1. ^ Barbara Rischkowsky, D. Pilling (eds.) (2007). List of breeds documented in the Global Databank for Animal Genetic Resources, annex to The State of the World's Animal Genetic Resources for Food and Agriculture. Rome: Food and Agriculture Organization of the United Nations. ISBN 9789251057629. Truy cập July 2014.
  2. ^ a b Waltraud Kugler, Hans-Peter Grunenfelder, Elli Broxham (2008). Donkey Breeds in Europe: Inventory, Description, Need for Action, Conservation; Report 2007/2008. St. Gallen, Switzerland: Monitoring Institute for Rare Breeds and Seeds in Europe. Archived ngày 2 tháng 9 năm 2009.
  3. ^ Serge Farissier (2007). L'Âne de Provence (bằng tiếng Pháp). In: L'âne. Editions Artemis. ISBN 9782844166425. p. 79–81.
  4. ^ a b Pierre Schwartz (ngày 26 tháng 11 năm 2013). Annexe I: Standard de l'âne de Provence (bằng tiếng Pháp). Annex to: Arrêté du 26 novembre 2013 modifiant l'arrêté du 14 novembre 2002 portant approbation du règlement du stud-book de l'âne de Provence, Ministère de l’alimentation, de l’agriculture et de la pêche. In: Journal officiel "Lois et Décrets" 0283, ngày 6 tháng 12 năm 2013: 19907. Truy cập July 2014.
  5. ^ a b Un peu d'histoire (bằng tiếng Pháp). Association de l’âne de Provence. Truy cập July 2014.
  6. ^ a b L'âne de Provence (bằng tiếng Pháp). Haras nationaux. Truy cập July 2014.
  7. ^ Lætitia Bataille (2008). Âne de Provence (bằng tiếng Pháp). In: Races équines de France. France Agricole Éditions. ISBN 9782855571546. 259–264.


Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến động vật này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s