Lion Heart |
---|
|
Album phòng thu của Girls' Generation |
---|
Phát hành | 19 tháng 8 năm 2015 (2015-08-19) |
---|
Thu âm | 2015 |
---|
Thể loại | - K-pop
- Bubblegum pop
- electropop
|
---|
Thời lượng | 39:12 |
---|
Ngôn ngữ | |
---|
Hãng đĩa | - SM Entertainment
- KT Music
|
---|
Sản xuất | - Sean Alexander
- Baby Dee Beats
- Dsign Music
- Kenzie
- Teddy Riley
- The Underdogs
|
---|
Thứ tự album của Girls' Generation |
---|
The Best (2014) | Lion Heart (2015) | Holiday Night (2017) | |
|
Đĩa đơn từ Lion Heart |
---|
- "Party"
Phát hành: 7 tháng 7 năm 2015 (2015-07-07) - "Lion Heart"
Phát hành: 18 tháng 8 năm 2015 (2015-08-18) - "You Think"
Phát hành: 19 tháng 8 năm 2015 (2015-08-19) |
|
Lion Heart (tạm dịch: Tâm sư) là album phòng thu tiếng Hàn thứ năm của nhóm nhạc nữ Hàn Quốc Girls' Generation. Đây là album chính thức đầu tiên (cả tiếng Hàn lẫn tiếng Nhật) mà nhóm thực hiện với đội hình 8 thành viên, sau sự ra đi của thành viên Jessica vào tháng 9 năm 2014. Được sản xuất bởi Sean Alexander, Baby Dee Beats, Dsign Music, Kenzie, Teddy Riley, và The Underdogs, Lion Heart mang nhiều âm hưởng của electropop và bubblegum pop. Album được chia thành hai phần tách biệt, và phát hành lần lượt vào ngày 18 và 19 tháng 8 năm 2015, bởi SM Entertainment. Một phiên bản khác với bìa đĩa mới mang tên You Think cũng được phát hành vào ngày 26 tháng 8 năm 2015.
Lion Heart bao gồm 12 bài hát. "Party" được phát hành làm đĩa đơn mở đường cho album vào tháng 7 năm 2015,[1] đã gặt hái nhiều sự chú ý cũng như giúp nhóm đạt được cột mốc 100 cúp trên các chương trình bảng xếp hạng âm nhạc truyền hình quốc gia, bên cạnh vị trí quán quân trên Bảng xếp hạng Gaon.[2] Hai ca khúc chủ đề còn lại là "Lion Heart" và "You Think", lần lượt đạt vị trí thứ 4 và 30 trên Gaon, với hai phong cách đối lập, mỗi bài cùng với 5 bài hát khác được phát hành làm hai đợt, cùng với video cho bài hát chủ đề: "Lion Heart" vào ngày 18 tháng 8 và "You Think" vào ngày hôm sau.[3][4] Để quảng bá cho Lion Heart, Girls' Generation đã trình diễn các bài hát trong album trên nhiều chương trình âm nhạc cuối tuần tại Hàn Quốc, như Music Bank, Show! Music Core, và Inkigayo. Nhóm cũng bắt tay thực hiện chuyến lưu diễn Girls' Generation's Phantasia, đi qua Seoul và các quốc gia Đông và Đông Nam Á.
Lion Heart nhận được khen ngợi từ các nhà phê bình âm nhạc, trong đó họ cho rằng phong cách của album có nhiều điểm nhấn và xem đây là một sự sáng tạo trong sự nghiệp của nhóm. Album là một thành công thương mại tại Hàn Quốc, đạt vị trí quán quân trên bảng xếp hạng Gaon Album Chart trong hai tuần và trở thành album bán chạy thứ 13 của năm 2015. Album cũng đạt hạng nhất trên bảng xếp hạng Billboard World Albums Chart và vị trí thứ 11 trên Oricon Album Chart của Nhật.
Danh sách bài hát
STT | Nhan đề | Phổ lời | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|
1. | "Lion Heart" | Jam Factory, Joy Factory | Sean Alexander, Darren 'Baby Dee Beats' Smith, Claudia Brant | 3:45 |
---|
2. | "You Think" | Brandon Sammons (Massive Muzik), Sara Forsberg | Dante Jones | 3:09 |
---|
3. | "Party" | Jo Yun-gyeong | Albi Albertsson, Chris Young, Shin Agnes | 3:13 |
---|
4. | "One Afternoon" (어떤 오후) | Hwang Hyun (MonoTree), Shin Agnes | Hwang Hyun (MonoTree), Shin Agnes | 3:36 |
---|
5. | "Show Girls" (phiên bản tiếng Hàn) | Mafly | Ricky Hanley, Paul Drew, Greig Watts, Pete Barringer, Joe Killington, Katerina Bramley | 3:39 |
---|
6. | "Fire Alarm" | Kenzie | Kenzie, Trinity Music | 3:12 |
---|
7. | "Talk Talk" | Cho Yoon-kyung | Mental Audio, Ylva Dimberg | 3:23 |
---|
8. | "Green Light" | Mafly | The Underdogs, Mike Daley, Andrew Hey, Britany Burton, Rodnae 'Chikk' Bell | 2:53 |
---|
9. | "Paradise" | U.F.O (Jam Factory), Mafly | Nermin Harambašić, Courtney Woolsey, Charite Vike, Erik Fjeld, Saima Mian | 3:51 |
---|
10. | "Check" | Mafly | Teddy Riley, Lee Hyun-seung, Dominique Rodriguez, Daniel 'Obi' Klein, Engelina Larsen | 3:26 |
---|
11. | "Sign" | Kim Bu-min | Hitchhiker | 3:17 |
---|
12. | "Bump It" (예감) | Cho Yoon-kyung | Anne Judith Wik, Ronny Svendsen, Uwe Fahrenkrog-Petersen, Greg Fizgerald | 3:48 |
---|
Xếp hạng
Xếp hạng tuần Bảng xếp hạng (2015) | Vị trí cao nhất | Album Nhật Bản (Oricon)[5] | 11 | South Korean Albums (Gaon)[6] | 1 | Taiwan J-pop Albums (G-Music)[7] | 3 | Hoa Kỳ Heatseekers Albums (Billboard)[8] | 7 | US World Albums (Billboard)[9] | 1 | | Xếp hạng tháng Bảng xếp hạng (2015) | Vị trí | South Korean Albums (Gaon)[10] | 1 | Xếp hạng cuối năm Bảng xếp hạng (2015) | Vị trí | South Korean Albums (Gaon)[11] | 13 | |
Lịch sử phát hành
Quốc gia | Ngày | Phiên bản | Định dạng | Nhãn |
Hàn Quốc[12] | 18 tháng 8 năm 2015 | Lion Heart, Phần 1 | Tải kĩ thuật số | SM Entertainment |
19 tháng 8 năm 2015 | Lion Heart, Phần 2 |
Toàn cầu | Phiên bản Lion Heart |
Hàn Quốc | 19 tháng 8 năm 2015 | CD | |
26 tháng 8 năm 2015 | Phiên bản You Think[13] |
Đài Loan[14] | 18 tháng 3 năm 2016 | Bản thường | CD + DVD | Universal Music Taiwan |
Tham khảo
- ^ Ahn Sung-mi (ngày 30 tháng 6 năm 2015). “Girls' Generation to return”. The Korea Herald. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Gaon Digital Chart: 2015.07.05 – 2015.07.11”. Gaon Digital Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 7 năm 2015. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2015.
- ^ Park Sojung (ngày 11 tháng 8 năm 2015). “Girls' Generation to release 5th album”. Yonhap News. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
- ^ Benjamin, Jeff (ngày 12 tháng 8 năm 2015). “Girls' Generation Reveal Retro 'Lion Heart' Album Cover, Unconventional Release Strategy”. Billboard. Truy cập ngày 15 tháng 8 năm 2015.
- ^ 31 tháng 8 năm 2015/ "Oricon Top 50 Albums: ngày 31 tháng 8 năm 2015" (bằng tiếng Nhật). Oricon.
- ^ “Gaon Album Chart: August 16–22, 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 8 tháng 9 năm 2015.
- ^ “G-Music Albums Chart (J-Pop)” (bằng tiếng Trung). G-Music. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
- ^ "Girls' Generation Chart History (Heatseekers Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ "Girls' Generation Chart History (World Albums)". Billboard (bằng tiếng Anh).
- ^ “Gaon Album Chart: August 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Gaon Album Chart: 2015” (bằng tiếng Hàn). Gaon Music Chart. Truy cập ngày 22 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Girls' Generation Discography” (bằng tiếng Triều Tiên). SM Entertainment. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Girls' Generation 5th Album 'You Think' Version” (bằng tiếng Triều Tiên). Lees Music. Truy cập ngày 22 tháng 8 năm 2015.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Lion Heart by Girls' Generation” (bằng tiếng Trung). Universal Music Taiwan. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 4 năm 2016. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2016.
|
---|
|
Nhóm nhỏ | | |
---|
Album phòng thu | |
---|
Mini-album | - Gee
- Tell Me Your Wish (Genie)
- Hoot
- Mr.Mr.
TTS | - Twinkle
- Holler
- Dear Santa
|
---|
|
---|
Album tuyển tập | |
---|
Album phối lại | |
---|
Album video | |
---|
Chuyến lưu diễn độc lập | |
---|
Chuyến lưu diễn chung | - SM Town Live '10 World Tour
- SM Town Live World Tour III
|
---|
Lễ hội âm nhạc | KCON 2014 |
---|
Chương trình truyền hình | |
---|
Bài viết liên quan | |
---|
|