Lunar Orbiter 1

Lunar Orbiter 1
Dạng nhiệm vụTàu quỹ đạo
Nhà đầu tưNASA
COSPAR ID1966-073A
SATCAT no.2394
Thời gian nhiệm vụ80 ngày
Các thuộc tính thiết bị vũ trụ
Nhà sản xuấtThe Boeing Co.
Khối lượng phóng386,9 kg (853 lb)[1]
Bắt đầu nhiệm vụ
Ngày phóngKhông nhận diện được ngày tháng. Năm phải gồm 4 chữ số (để 0 ở đầu nếu năm < 1000).  UTC[2]
Tên lửaAtlas SLV-3 Agena-D
Địa điểm phóngCape Canaveral LC-13
Kết thúc nhiệm vụ
Cách loại bỏDeorbited
Ngày kết thúcngày 29 tháng 10 năm 1966 (ngày 29 tháng 10 năm 1966) "about 13:29 GMT"[3]
Các tham số quỹ đạo
Hệ quy chiếuQuanh Mặt Trăng
Bán trục lớn2.694 km (1.674 mi)
Độ lệch tâm quỹ đạo0.33
Cận điểm189,1 đến 40,5 km (117,5 đến 25,2 mi)
Viễn điểm1.866,8 km (1.160,0 mi)
Độ nghiêng12 độ
Chu kỳ208.1 phút
Phi thuyền quỹ đạo Mặt Trăng
Vào quỹ đạo4 tháng 8 năm 1966
Địa điểm va chạm6°21′B 160°43′Đ / 6,35°B 160,72°Đ / 6.35; 160.72
Quỹ đạo577
Chương trình Lunar Orbiter
← None
Lunar Orbiter 2 →
 

Lunar Orbiter 1 là một phi thuyền không người lái, và là một phần của chương trình Lunar Orbiter.[4] Đây là phi thuyền không người lái đầu tiên của Mỹ bay quanh Mặt Trăng. Nó được thiết kế chủ yếu để chụp các khu vực nhẵn trên bề mặt Mặt Trăng để lựa chọn và xác minh các địa điểm hạ cánh an toàn cho chương trình Surveyor và chương trình Apollo. Nó cũng được trang bị để thu thập selenodetic, cường độ bức xạ và micrometeoroid.

Tóm tắt nhiệm vụ

Những người điều khiển sứ mệnh đã đưa tàu vũ trụ vào quỹ đạo đỗ quanh Trái Đất vào ngày 10 tháng 8 năm 1966, lúc 19:31 UTC.[5] Sự phóng chuyển tiếp Mặt Trăng xảy ra lúc 20:04 UTC. Tàu vũ trụ đã gặp sự cố tạm thời đối với thiết bị theo dõi sao Canopus và gặp phải nhiệt độ quá nóng trong hành trình tới Mặt Trăng. Vấn đề theo dõi sao đã được giải quyết bằng cách điều hướng sử dụng Mặt Trăng làm tham chiếu và tình trạng nhiệt độ quá nóng được giảm bớt bằng cách hướng tàu vũ trụ lệch 36 độ so với Mặt Trời để giảm nhiệt độ.[3]

Lunar Orbiter 1 đã được đưa vào quỹ đạo quanh Mặt Trăng gần xích đạo hình elip 92, 1 giờ sau khi phóng. Quỹ đạo ban đầu là 189,1 nhân 1.866,8 kilômét (117,5 mi × 1.160,0 mi), và có chu kỳ 3 giờ 37 phút và độ nghiêng là 12,2 độ.[5] Vào ngày 21 tháng 8, perilune giảm xuống còn 58 km (36 mi) và ngày 25 tháng 8 là 40,5 km (25,2 mi). Tàu vũ trụ đã thu thập dữ liệu ảnh từ ngày 18 đến ngày 29 tháng 8 năm 1966 và quá trình đọc ra diễn ra cho đến ngày 14 tháng 9 năm 1966.

Tham khảo

  1. ^ Siddiqi, Asif (2018). Beyond Earth: A Chronicle of Deep Space Exploration, 1958–2016 (PDF) . NASA History Program Office.
  2. ^ Lunar Orbiter I: Extended Mission Spacecraft Subsystem Performance (PDF) (Bản báo cáo). NASA. The Boeing Company. tháng 9 năm 1967. tr. 37. NASA CR-870.
  3. ^ a b “Lunar Orbiter 1: America's First Lunar Satellite”. Drew Ex Machina. ngày 14 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
  4. ^ “Destination Moon: A history of the Lunar Orbiter Program”. NASA. 1976. Truy cập ngày 12 tháng 11 năm 2022.
  5. ^ a b “In Depth: Lunar Orbiter 1”. NASA. ngày 12 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2022.
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến thiên văn học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s


  • x
  • t
  • s
Chính sách
và lịch sử
Lịch sử
  • NACA (1915)
  • National Aeronautics and Space Act (1958)
  • Space Task Group (1958)
  • Paine (1986)
  • Rogers (1986)
  • Ride (1987)
  • Space Exploration Initiative (1989)
  • Augustine (1990)
  • U.S. National Space Policy (1996)
  • CFUSAI (2002)
  • CAIB (2003)
  • Vision for Space Exploration (2004)
  • Aldridge (2004)
  • Augustine (2009)
Chung



Chương trình
robot
Quá khứ
  • Hitchhiker
  • Mariner
  • Mariner Mark II
  • MESUR
  • Mars Surveyor '98
  • New Millennium
  • Lunar Orbiter
  • Pioneer
  • Planetary Observer
  • Ranger
  • Surveyor
  • Viking
  • Project Prometheus
  • Mars Scout
Hiện tại
Chương trình
du hành không gian
có người
Quá khứ
Hiện tại
  • International Space Station
  • Commercial Orbital Transportation Services (COTS)
  • Commercial Crew Development (CCDev)
  • Orion
  • Artemis
  • Lunar Gateway
Individual featured
missions
(người và robot)
Quá khứ
Hiện đang
hoạt động
Tương lai
Điều hướng
và truyền thông
Danh sách NASA
  • Phi hành gia
    • theo tên
    • theo năm
    • phi hành gia Apollo
  • List of NASA aircraft
  • Danh sách sứ mệnh NASA
    • sứ mệnh không tên
  • Danh sách nhà thầu NASA
  • List of United States rockets
  • List of NASA cancellations
  • Danh sách sứ mệnh tàu con thoi
    • phi hành đoàn
Ảnh và tác phẩm
nghệ thuật NASA
  • Thể loại Thể loại