Lund

Lund
Huy hiệu của Lund
Huy hiệu
Khẩu hiệu: Idéernas stad (thành phố ý tưởng)
Vị trí của Lund
Lund trên bản đồ Thụy Điển
Lund
Lund
Tọa độ: 55°42′B 13°12′Đ / 55,7°B 13,2°Đ / 55.700; 13.200
Quốc giaThụy Điển
TỉnhSkåne
HạtHạt Skåne
Đô thịĐô thị Lund
Diện tích[1]
 • Tổng cộng25,75 km2 (994 mi2)
Dân số (2016)[2]
 • Tổng cộng88,788
 • Mật độ3.376/km2 (8,740/mi2)
Múi giờCET (UTC+1)
 • Mùa hè (DST)CEST (UTC+2)
Mã bưu chính22X XX sửa dữ liệu
Mã điện thoại046 sửa dữ liệu

Lund (phát âm tiếng Thụy Điển: [lɵnd]) là một thành phố trong tỉnh Skane, miền nam Thụy Điển. Thành phố có dân số nội thị là 88,788 người vào năm 2016, nếu tính thêm cả vùng ngoại ô là 119,054 vào năm 2017. Thành phố là thủ phủ của khu đô thị Lund, hạt Skane. Thành phố này được cho là đã được thành lập khoảng 990, khi Skane thuộc về Đan Mạch. Nó nhanh chóng trở thành một trung tâm Kitô giáo chính của vùng biển Baltic, tại một thời điểm khi khu vực vẫn còn là một khu vực biên giới cho truyền giáo Kitô giáo, và trong khu vực Scandinavia và đặc biệt là Đan Mạch qua các thời Trung Cổ. Từ 1103 nó đã là nơi đóng trụ sở của tổng giám mục. Tại trung tâm của thành phố là Nhà thờ chính tòa Lund, được xây dựng khoảng những năm 1090-1145.

Thành phố có Đại học Lund, được thành lập năm 1666, hiện nay một trong những tổ chức lớn nhất của Bắc Âu về giáo dục và nghiên cứu[3][4][5].

Tham khảo

  1. ^ “Localities 2010, area, population and density in localities 2005 and 2010 and change in area and population”. Statistics Sweden. ngày 29 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 12 năm 2012.
  2. ^ Hedeklint, Karin. “Localities and urban areas 2015” (PDF). Statistics Sweden. Truy cập ngày 26 tháng 5 năm 2017.
  3. ^ Lund University Lưu trữ 2016-11-14 tại Wayback Machine, The Solander Program Website
  4. ^ Universities in the Øresund Region Lưu trữ 2008-04-21 tại Wayback Machine, Øresund Entrepreneurship Academy Website
  5. ^ Welcome to Lund University
  • x
  • t
  • s
30 thành phố đông dân nhất Thụy Điển
thời điểm năm 2005, theo Cục thống kê Thụy Điển [1]
1.Stockholm1.252.000
2.Gothenburg510.500
3.Malmö258.000
4.Uppsala144.839
5.Västerås107.000
6.Örebro98.200
7.Linköping97.400
8.Helsingborg91.500
9.Jönköping84.400
10.Norrköping83.600
11.Lund76.200
12.Umeå75.600
13.Gävle68.700
14.Borås63.400
15.Södertälje60.300
16.Eskilstuna60.200
17.Täby58.600
18.Karlstad58.500
19.Halmstad55.700
20.Växjö55.600
21.Sundsvall49.300
22.Luleå45.500
23.Trollhättan44.500
24.Östersund43.800
25.Borlänge39,400
26.Falun36.400
27.Upplands Väsby36.000
28.Tumba35.300
29.Kalmar35.200
30.Skövde33.100