Lycoperdon mammiforme
Lycoperdon mammiforme | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Agaricaceae |
Chi (genus) | Lycoperdon |
Loài (species) | L. mammiforme |
Danh pháp hai phần | |
Lycoperdon mammiforme Pers. | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
Lycoperdon velatum Vittad. |
Lycoperdon mammiforme | |
---|---|
Các đặc trưng nấm | |
màng bào kiểu mô tạo bào tử | |
không có mũ nấm khác biệt | |
Sự gắn vào của màng bào là không theo quy luật hoặc không áp dụng. | |
không có thân nấm | |
sinh thái học là saprotrophic | |
khả năng ăn được: inedible |
Lycoperdon mammiforme là một loài nấm hiếm không ăn được trong chi Lycoperdon, được tìm thấy trên gỗ cây sồi bị xước sẹo. Tai nấm có đường kính 6 cm.
Hình ảnh
Tham khảo
- ^ “Species Fungorum - Species synonymy for Lycoperdon mammiforme”. Index Fungorum. CAB International. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
Liên kết ngoài
- Lycoperdon mammiforme trên Index Fungorum.
Bài viết liên quan đến bộ nấm Agaricales này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
|