Mèo Selkirk Rex

Mèo Selkirk Rex
Nguồn gốc Mỹ
Mèo nhà (Felis catus)

Mèo Selkirk Rex hay còn gọi là mèo lông xoăn Selkirk, chúng còn được biết đến với cách miêu tả là “loài mèo khoác bộ lông cừu”[1]

Mô tả

Ngoại hình

Mèo Selkirk Rex là dòng mèo cỡ vừa với kích thước chiều cao từ 22–30 cm và trọng lượng từ 4–7 kg, giống mèo này có thân hình chắc khỏe, khung xương nặng và cơ bắp cứng cáp. Chúng có chiếc đầu tròn, đôi mắt lớn, chiếc mũi khá ngắn và mõm rộng, đôi tai của chúng có hình tam giác cỡ nhỏ, chiếc đuôi đầy lông.[1]

Khi còn là mèo con, lông của một số chú mèo còn thẳng, và sẽ phát triển ngày một dày hơn, xoăn theo cụm vào độ tuổi trưởng thành.[2]

Bộ lông và màu

Điểm đặc trưng của giống mèo này chính là bộ lông xoăn như lông cừu, cấu trúc lông dài dày rậm và mềm mịn, bộ lông của chúng có rất nhiều màu sắc đa dạng như màu trắng, đen, màu cam, xanh xám hay sự kết hợp giữa hai màu trắng - xám, trắng - cam...[1]

Mèo Selkirk Rex có những sợi lông xoắn tít ở phần đuôi, giống lông dài có những sợi dài hơn và xoăn hơn ở phần mặt, chạy xuống tới tận đuôi. Cả hai giống đều có lông xoăn nhất ở những khu vực như cổ, bụng và đuôi. Bộ lông chúng có thể có rất nhiều màu sắc và nhiều kiểu kết hợp màu khác nhau.[2]

Mèo Selkirk Rex màu trắng

Tập tính

Mèo Selkirk Rex mang những đặc tính điềm tĩnh, hiền lành và thân thiện, những con mèo này không chỉ có vẻ ngoài dễ mến mà bản tính của chúng còn rất vui tươi, dễ thương và tình cảm, chúng rất gần gũi và thường xuyên thể hiện tình cảm với mọi người, loài mèo này còn rất tốt với trẻ nhỏ và hòa đồng với những con vật nuôi khác.[1]

Chăm sóc và sức khỏe

Mèo Selkirk Rex là giống mèo khá khỏe mạnh, dễ nuôi dưỡng và chăm sóc. Bộ lông dày của Selkirk Rex cần được chải khoảng hai lần mỗi tuần để tẩy những sợi lông chết bám trên người. Chúng rụng lông khá nhiều, chỉ nên tắm cho mèo khi cần thiết. Cần chú ý vệ sinh mắt, mũi và tai thường xuyên để tránh tình trạng bị bệnh tật với các vùng nhạy cảm này[1]

Lịch sử

Giống mèo Selkirk Rex có nguồn gốc từ tiểu bang Montana, Mỹ vào năm 1987, lịch sử của giống mèo này bắt nguồn từ việc một con mèo mẹ nhà sinh ra một lứa mèo con, trong đó có một con mèo con mang trên mình một bộ lông xoắn tít, sau đó chúng được phối giống với một con mèo Ba Tư lông đen và kết quả tạo ra những con mèo có bộ lông xoắn như lông cừu. Giống mèo này nhận được sự chú ý và dược Hiệp hội mèo giống quốc tế công nhận là một giống mèo mới vào năm 1992. Mèo Selkirk Rex tiếp tục được Hiệp hội những người yêu mèo trên thế giới công nhận vào năm 2000.[1]

Di truyền học

Mèo Selkirk Rex được xác định bởi một sợi lông bất thường trội hơn (ADWH) bất thường được đặc trưng bởi các trục lông cong chặt..[3] Một biến thể ghép trong gen KRT71 được tìm thấy có liên quan đến kiểu hình lông xoăn. KRT71 là một gen quan trọng cho quá trình chất sừng hóa nang lông. Một alen của gen này cũng chịu trách nhiệm cho không có lông (hr) Sphynx và lông Devon Rex (lại).[4] Ba đột biến sinh học hiện đã được xác định ở mèo, tạo thành chuỗi allelic, KRT71SADRE> KRT71 +> KRT71re> KRT71hr, [3] trong đó SADRE là chỉ định locus được đề xuất cho alen trội của selkirk autosomal rex 21 alen.

Tham khảo

  1. ^ a b c d e f “Giống mèo Selkirk Rex - Mèo lông xoăn Selkirk”. Hội nuôi trồng. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2018.
  2. ^ a b “Mèo Selkirk Rex - Bông Xù Đáng Yêu”. Nanapet.
  3. ^ Gandolfi B, Alhaddad H, Joslin SE, Khan R, Filler S, Brem G, Lyons LA. A splice variant in KRT71 is associated with curly coat phenotype of Selkirk Rex cats. Sci. Rep. 2013;3:2000. doi: 10.1038/srep02000.
  4. ^ Gandolfi, B.et al. The naked truth: Sphynx and Devon Rex cat breed mutations in KRT71.Mamm Genome21, 509–515 (2010)
  • x
  • t
  • s
Miêu học
Mèo ở Ai Cập cổ đại · Cơ thể · Di truyền · Mèo lùn · Mèo con · Mèo dị nhãn · Mèo chân sóc
Kiểu lông:
Lông ngắn · Lông dài · Không có lông
Màu lông:
Một màu (Đen · Trắng · Xanh xám· Mèo hai màu lông · Mèo khoang · Ba màu (Tam thể · Đồi mồi)
Thể chất
Gây tê · Rối loạn da ở mèo · Cắt bỏ vuốt · Thực phẩm · Suy sản tiểu não · Viêm da ở mèo · Hen suyễn mèo · Calicivirus mèo · Gan nhiễm mỡ ở mèo · Bệnh cơ tim phì đại · Suy giảm miễn dịch mèo · Nhiễm trùng màng bụng · Bệnh bạch cầu mèo · Viêm đường tiết niệu dưới · Feline panleukopenia · Viêm mũi do virus · Bọ chét · Giun tim · Thiến · Dị tật nhiều ngón · Bệnh dại · Bệnh ecpet mảng tròn · Cắt buồng trứng · Giun tròn · Ve · Toxoplasmosis · Tiêm chủng
Hành vi
Ngôn ngữ cử chỉ · Catfight · Giao tiếp · Nhào lộn · Trí thông minh · Play and toys · Rừ rừ · Righting reflex · Giác quan
Quan hệ
người-mèo
Phương pháp trị liệu có sự hỗ trợ của vật nuôi · Vật nuôi · Xoa bóp cho mèo · Cat show · Hình tượng văn hóa · Mèo nông trại · Mèo hoang · Mèo trên tàu thủy · Thịt mèo
Cơ quan
đăng ký
Hiệp hội người yêu mèo Hoa Kỳ · Cat Aficionado Association · Hiệp hội người yêu mèo · Liên đoàn mèo Quốc tế · Governing Council of the Cat Fancy · Hiệp hội mèo Quốc tế · Hiệp hội mèo Canada
Nòi mèo
(Danh sách)
Nòi mèo
thuần hóa
Mèo Abyssinia · Mèo cụt đuôi Hoa Kỳ · Mèo Curl Mỹ · Mèo lông ngắn Mỹ · Mèo Bali · Mèo lông ngắn Anh · Mèo lông dài Anh · Mèo Birman · Mèo Bombay · Mèo Miến Điện · Mèo vân hoa California · Mèo Chartreux · Mèo lông ngắn Colorpoint · Mèo Cornish Rex · Mèo Cymric · Mèo Devon Rex · Mèo sông Đông · Mèo Mau Ai Cập · Mèo lông ngắn châu Âu · Mèo lông ngắn ngoại quốc · German Rex · Mèo Himalaya · Mèo cộc đuôi Nhật Bản · Mèo Java · Khao Manee · Mèo Korat · Mèo cộc đuôi Kuril · Mèo Maine Coon · Mèo Manx · Mèo Munchkin · Mèo rừng Na Uy · Mèo Ocicat · Mèo lông ngắn phương Đông · Mèo lông dài phương Đông · Mèo Ba Tư · Mèo không lông Pyotr · Mèo Ragdoll · Mèo Ragamuffin · Mèo lông lam Nga · Mèo tai cụp Scotland · Mèo Selkirk Rex · Mèo Xiêm · Mèo Siberia · Mèo Singapore · Mèo Khadzonzos · Mèo chân trắng · Mèo Somali · Mèo Nhân sư · Mèo Thái · Mèo Ba Tư truyền thống · Mèo Tonkin · Mèo Toyger · Mèo Ankara · Mèo Van
Nòi lai
Thể loại Category


Hình tượng sơ khai Bài viết về các loài trong bộ thú ăn thịt này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s