Morone

Morone
Thời điểm hóa thạch: Eocene tới nay[1]
Є
O
S
D
C
P
T
J
K
Pg
N
Morone chrysops
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Nhánh Craniata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Liên lớp (superclass)Osteichthyes
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Percomorphaceae
Nhánh Eupercaria
Họ (familia)Moronidae
Chi (genus)Morone
Mitchill, 1814
Loài điển hình
Morone rufa
Mitchill, 1814
Danh pháp đồng nghĩa
  • Chrysoperca Fowler, 1907
  • Lepibema Rafinesque, 1820
  • Roccus Mitchill, 1814

Morone là một chi cá vược bản địa ở Đại Tây Dương trong vùng bờ biển Bắc Mỹ, nằm trong hệ thống phía nam và phía đông của Hoa Kỳ.

Các loài

Hiện hành chi này ghi nhận các loài sau:[2]

Chú thích

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: 560. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 8 tháng 1 năm 2008.
  2. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Morone trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2019.

Tham khảo


Hình tượng sơ khai Bài viết Lớp Cá vây tia này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s