Núi Poroshiri

Núi Poroshiri
幌尻岳
Tầm nhìn từ núi Tottabetsu(tháng 9 năm 2006)
Độ cao2.052,8 m (6.735 ft)[1]
Danh sáchDanh sách núi đồi Nhật Bản theo độ cao
100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Phiên dịchnúi lớn (tiếng Ainu)
Vị trí
Núi Poroshiri trên bản đồ Nhật Bản
Núi Poroshiri
Núi Poroshiri
Tọa lạc núi Poroshiri tại Japan.
Vị tríHokkaidō, Nhật Bản
Dãy núidãy núi Hidaka
Tọa độ42°43′10″B 142°40′58″Đ / 42,71944°B 142,68278°Đ / 42.71944; 142.68278[1]
Bản đồ địa hìnhGeospatial Information Authority (国土地理院, Kokudochiriin?) 25000:1 幌尻岳
50000:1 夕張岳
Địa chất
KiểuNếp uốn

Núi Poroshiri (幌尻岳, Poroshiri-dake?) hay thỉnh thoảng Núi Horoshiri nằm trong dãy núi Hidaka, Hokkaidō, Nhật Bản. Đó là ngọn núi cao nhất trong dãy Hidaka, và là một trong 100 núi nổi tiếng Nhật Bản.[2]

Lộ trình leo núi

Tiến trình Nukabira

Tiến trình Nukabira course (額平コ-ス, Tiến trình Nukabira course?) là lộ trình hai ngày.[3]

Vào ngày đầu tiên, lái xe 35 km từ Furenai (振内, Furenai?) đến cổng Rindō (林道ゲート, cổng Rindō?). Từ cổng đi bộ đường dài 5 km (2 giờ) đến đập Shusui (取水ダーム, đập Shusui?) trên sông Nukabira (額平川, sông Nukabira?). Từ đập nước đi thêm 4 km (3 giờ) đến trạm núi Poroshiri (幌尻山荘, poroshiri-dake san-sou?). Trạm được câu lạc bộ leo núi Biratori bảo quản và nằm 950 m trên mực nước biển.[3]

Đến ngày thứ hai, tuyến đường leo 1.5 km (2 giờ) từ trạm núi đến Spring of Life (命の泉, inochi no izumi?). Tuyến đường khác tiếp tục 2.5 km (2 giờ) dọc theo cánh đồng hoa núi trải dọc Bắc Cirque (北カール, kita kāru?) đến đỉnh núi. Tuyến đường sau đó quay về phía bắc và chạy 3 km (2 giờ) dọc theo Seven Pond Cirque (七つ沼カール, nanatsu-numa-kāru?) đến đỉnh núi Tottabetsu (1959m). Từ đó mất 1 km (30 phút) đi bộ đến núi Naka Tottabetsu. Tuyến đường sau đó xuống 3 km (2 giờ) đến trạm núi Poroshiri.[3]

Tiến trình sông Niikappu

Tiến trình sông Niikappu khởi đầu tại cổng Okuniikappu Hatsudensho (奥新冠発電所ゲート, cổng Okuniikappu Hatsudensho?). Từ đó đường mòn tiến đến đập nước Okuniikappu (奥新冠ダーム, đập nước Okuniikappu?), tạo thành hồ Poroshiri. Từ đập nước đường mòn đi đến một cabin khảo sát dọc theo sông Poroshiri và sau đó lên dãy núi trước khi lên đến đỉnh.[4]

Tham khảo

  1. ^ a b Geospatial Information Authority Lưu trữ 2012-05-11 tại Wayback Machine topo map 25000:1 幌尻岳
  2. ^ 幌尻岳登山をされる方へ (PDF) (bằng tiếng Nhật). Biratori Town. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2010.
  3. ^ a b c 幌尻岳登山コース概念図とコースタイム (PDF) (bằng tiếng Nhật). Biratori Town. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2010.
  4. ^ Umezawa, Shun; Yasuhiko Sugawara; Jun Nakagawa (1991). 北海道夏山ガイド4日高山脈の山やま (bằng tiếng Nhật). Hokkaidō Shimbunshya. tr. 96–109. ISBN 4-89363-605-7.
  • Shyun Umezawa, Yasuhiko Sugawara, and Jun Nakagawa, Hokkaidō Natsuyama Gaido 4: Hidaka Sanmyaku no Yamayama (北海道夏山ガイド4日高山脈の山やま), Sapporo, Hokkaidō Shimbunshya, 1991. ISBN 4-89363-605-7
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến địa lý Nhật Bản này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s
  • x
  • t
  • s
100 núi nổi tiếng Nhật Bản
Hokkaidō
Tōhoku
Jōshinetsu
  • Iwaki
  • Hakkōda
  • Hachimantai
  • Iwate
  • Hayachine
  • Chokai
  • Gassan
  • Asahi
  • Zaō
  • Iide
  • Azuma
  • Adatara
  • Bandai
  • Aizu-Koma
  • Echigo (Uonuma-Koma)
  • Hiragatake
  • Makihata
  • Hiuchigatake
  • Shibutsu
  • Tanigawa
  • Naeba
  • Myōkō
  • Hiuchiyama
  • Amakazari
  • Takatsuma
Kantō
Chūbu
dãy núi Hida
(núi phía bắc)
dãy núi Kiso
(núi trung tâm)
dãy núi Akaishi
(núi phía nam)
Núi khác
  • Ontake
  • Utsukushigahara
  • Kirigamine
  • Tateshina
  • Yatsugatake
  • Haku
  • Arashima
miền tây Nhật Bản
  • Kyūya Fukada
  • Danh sách núi tại Nhật Bản
  • Three-thousanders (in Japan)

Tư liệu liên quan tới 100 Famous Japanese Núiains tại Wikimedia Commons