Neil Young

Neil Young
Young trình diễn tại Austin, Texas
ngày 9 tháng 9 năm 1976
Thông tin nghệ sĩ
Tên khai sinhNeil Percival Young
Tên gọi khácBernard Shakey,[1][2] Phil Perspective, Shakey Deal, Clyde Coil, Ol' Neil, Joe Canuck, Joe Yankee,[1] Marc Lynch,[1] Pinecone Young[3]
Sinh12 tháng 11, 1945 (78 tuổi)
Toronto, Ontario, Canada
Nguyên quánWinnipeg, Manitoba, Canada
Thể loạiRock, folk rock, experimental rock, hard rock, rock đồng quê
Nghề nghiệpCa sĩ, nhạc sĩ, nhà sản xuất, đạo diễn, biên kịch
Nhạc cụGuitar, hát, harmonica, piano
Năm hoạt động1960–nay
Hãng đĩaReprise, Motown, Geffen
Hợp tác vớiThe Squires, The Mynah Birds, Buffalo Springfield, Crosby, Stills, Nash & Young, Crazy Horse, The Stray Gators, The Stills-Young Band, The Ducks, Northern Lights, Pearl Jam, Booker T. Jones, Leon Russell, Elton John
Websiteneilyoung.com

Neil Percival Young (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1945 tại Toronto, Canada) là một ca sĩ và nghệ sĩ guitar chơi nhạc đồng quê, rockdân ca Canada nổi tiếng trong thập niên 70. Ông bắt đầu nổi danh từ những album After the Gold RushHarvest và sau đó làm thành viên của siêu ban nhạc Crosby, Stills, Nash & Young. Ông là con trai của nhà báo và tiểu thuyết gia nổi tiếng, Scott Young. Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll viết về ông là "một trong những nhạc sĩ và nghệ sĩ trình diễn rock 'n' roll vĩ đại nhất"[4].

Young nổi tiếng với chất giọng lai lái đặc trưng, cùng với đó là việc sử dụng gần như chỉ một chiếc guitar duy nhất. Các ca khúc của ông mang một màu sắc âm nhạc rất khác biệt: đó là folk rock đi cùng với chất đồng quê, điển hình nhất với ca khúc kinh điển "Heart of Gold" và "Long May You Run"; tuy nhiên, nó cũng mang tính hard rock pha grunge với thứ âm nhạc chậm rãi và dễ ru ngủ dễ thấy qua "Cinnamon Girl", "Southern Man" hay "Rockin' in the Free World" của ban nhạc Crazy Horse – ban nhạc đi cùng với hầu hết sự nghiệp của ông. Young cũng từng thử nghiệm và khám phá nhiều thể loại nhạc khác, như nhạc điện tử, noise rock và rockabilly.

Neil Young được phong tước Hiệp sĩ tại tiểu bang Manitoba vào ngày 14 tháng 7 năm 2006, và tới ngày 30 tháng 12 năm 2009, ông được phong tước Hiệp sĩ của Canada. Young được vinh danh 2 lần tại Đại sảnh Danh vọng Rock and Roll: 1 với tư cách nghệ sĩ solo vào năm 1995, và 2 là với vai trò thành viên của Buffalo Springfield vào năm 1997[5].

Tham khảo

  1. ^ a b c Charlie Rose video: "Neil Young."
  2. ^ Carr, David (ngày 19 tháng 9 năm 2012). “Neil Young Comes Clean”. New York Times. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2012.
  3. ^ “The Making of Le Noise: the new album from Neil Young”. YouTube. ngày 14 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 30 tháng 4 năm 2012.
  4. ^ rockhall.com – Neil Young – Biography. Truy cập 2010-4-9.
  5. ^ “Rock and Roll Hall of Fame inductee-list”. The Rock and Roll Hall of Fame and Museum. 2009. Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2010.

Thư mục

  • Chong, Kevin (2005). Neil Young nation: a quest, an obsession, and a true story. Vancouver, Berkeley, California: Greystone Books. ISBN 978-1-55365-116-1. OCLC 61261394.
  • Downing, David (1994). A dreamer of pictures: Neil Young – the man and his music. London: Bloomsbury Publishing. ISBN 978-0-7475-1499-2. OCLC 59833966.
  • Dufrechou, Carole (1978). Neil Young. London: Quick Fox. ISBN 978-0-8256-3917-3. OCLC 4168835.
  • Einarson, John (1992). Neil Young: don't be denied: the Canadian years. Kingston, Ontario: Quarry Press. ISBN 978-1-55082-044-7. OCLC 26802024.
  • George-Warren, Holly (1994). Neil Young, the Rolling stone files: the ultimate compendium of interviews, articles, facts, and opinions from the files of Rolling stone. New York: Hyperion. ISBN 978-0-7868-8043-0. OCLC 30074289.
  • Hardy, Phil (1990). The Faber companion to 20th-century popular music. Laing, Dave. London, Boston: Faber and Faber. ISBN 978-0-571-13837-1. OCLC 28673718.
  • Heatley, Michael (1997). Neil Young: in his own words. London, New York: Omnibus Press. ISBN 978-0-7119-6161-6. OCLC 38727767.
  • McDonough, Jimmy (2002). Shakey: Neil Young's biography. New York: Random House. ISBN 978-0-679-42772-8. OCLC 47844513.
  • McKay, George (2009) "'Crippled with nerves": popular music and polio'. Popular Music 28:3, 341–365.
  • Rogan, Johnny (2000). Neil Young: Zero to Sixty: A Critical Biography. London: Omnibus Press. ISBN 978-0-9529540-4-0. OCLC 47997606.
  • Simmons, Sylvie (2001). Neil Young: reflections in broken glass. Edinburgh: Mojo. ISBN 978-1-84195-084-6. OCLC 48844799.
  • Skinker, Chris (1998). “Neil Young”. Trong Kingsbury, Paul (biên tập). The encyclopedia of country music: the ultimate guide to the music. New York: Oxford University Press. tr. 607. ISBN 0-19-511671-2. OCLC 38106066.
  • Taylor, Steve (2006). A to X of Alternative Music. Continuum. ISBN 978-0-8264-8217-4.
  • Williamson, Nigel (2002). Journey Through the Past: The Stories Behind the Classic Songs of Neil Young. Hal Leonard. ISBN 978-0-87930-741-7.
  • Young, Neil (2004). Greendale. Mazzeo, James. London: Sanctuary. ISBN 1-86074-622-5. OCLC 57247591.
  • Young, Scott (1997). Neil and Me. Toronto: McClelland & Stewart. ISBN 978-0-7710-9099-8. OCLC 36337856.

Liên kết ngoài

  • Neil's Garage – Official website
  • Neil Young trên AllMusic
  • Neil Young trên IMDb
  • Youngtown Rock and Roll Museum – Omemee, Ontario
  • Các công trình liên quan hoặc của Neil Young trên các thư viện của thư mục (WorldCat)
  • Thêm tin tức và bình luận về Neil Young trên The New York Times
  • Review of Crazy Horse at the Fillmore 1970 Lưu trữ 2009-06-07 tại Wayback Machine
  • "Neil Young: Don't be Denied", PBS, American Masters, TV documentary, 2009
  • Sugar Mountain - a compilation of set lists from Neil Young's concert performances
Giải thưởng
Tiền nhiệm
John Prine
AMA Artist of the Year
2006
Kế nhiệm
Patty Griffin
  • x
  • t
  • s
1992-2009
2010-nay
Tiêu đề chuẩn Sửa dữ liệu tại Wikidata
  • BIBSYS: 99030456
  • BNE: XX938078
  • BNF: cb13901347v (data)
  • CiNii: DA12052996
  • GND: 119133695
  • ISNI: 0000 0003 7388 9026
  • LCCN: n82063191
  • MBA: 75167b8b-44e4-407b-9d35-effe87b223cf
  • NDL: 00477649
  • NKC: jn20000701990
  • NLA: 35988322
  • NLG: 88691
  • NLI: 002300158
  • NLK: KAC201520331
  • NLP: a0000002389981
  • NSK: 000048046
  • NTA: 070426910
  • PLWABN: 9810595719205606
  • RERO: 02-A003992645
  • SELIBR: 170643
  • SNAC: w6n605xz
  • SUDOC: 035136782
  • Trove: 1174733
  • VIAF: 198007
  • WorldCat Identities (via VIAF): 198007

Bản mẫu:Neil Young