Ngón tay giữa

Ngón tay giữa
Ngón tay giữa
Chi tiết
Động mạchProper palmar digital arteries,
dorsal digital arteries
Tĩnh mạchPalmar digital veins, dorsal digital veins
Dây thần kinhDorsal digital nerves of radial nerve, proper palmar digital nerves of median nerve
Định danh
LatinhDigitus III manus, digitus medius manus, digitus tertius manus
TAA01.1.00.055
FMA24947
Thuật ngữ giải phẫu
[Chỉnh sửa cơ sở dữ liệu Wikidata]

Ngón tay giữa là ngón thứ ba trên bàn tay người, nằm giữa ngón trỏ và ngón áp út (ngón tay đeo nhẫn). Thông thường nó là ngón tay dài nhất.

Ngón tay thối

Tại các quốc gia phương Tây, việc giơ ra ngón giữa với bàn tay chụm lại, bị coi là một cử chỉ hỗn xược. Cử chỉ này thường được dùng để lăng mạ người, hay nhóm mà ngón tay này chỉ vào. Trong tiếng Việt nó được gọi là "ngón tay thối" (tiếng Đức: Stinkefinger). Ở Đức, cử chỉ này có thể bị đưa ra tòa về tội phỉ báng,[1][2] nhất là khi giơ ngón giữa với cảnh sát.[3]

Tham khảo

  1. ^ Jason Joseph, Rick Joseph (2007). 101 Ways to Flip the Bird. Broadway Books. ISBN 0-7679-2681-1.
  2. ^ Schönke/Schröder – Lenckner/Eisele, § 185 StGB, Rn. 13; Jendrusch, NZV 2007, 559, 559f.
  3. ^ vgl. die Schilderungen in LG Heidelberg, Beschluss vom 12. Mai 2009, Az. 7 Cs 22 Js 2024/09.
  • x
  • t
  • s
Đầu (người)
 • Trán  • Tai  • Hàm (người)  • Mặt (Má  • Mắt người  • Mũi người  • Miệng  • Cằm)  • Vùng chẩm  • Da đầu  • Thái dương  • Gáy
Cổ
Thân
Chi (người)
Chi trên
 • Vai

 • Cánh tay  • Nách  • Khuỷu tay  • Cẳng tay  • Cổ tay

 • Bàn tay:  • Ngón tay  • Ngón cái  • Ngón trỏ  • Ngón giữa  • Ngón áp út  • Ngón út
Chi dưới/
(xem Chân người)
 • Hông

 • Mông  • Bắp đùi  • Đầu gối  • Bắp chân  • Đùi  • Mắt cá chân  • Gót chân  • Chân  • Ngón chân:  • Ngón chân cái  • Ngón chân trỏ  • Ngón chân giữa  • Ngón chân áp út  • Ngón chân út

 • Bàn chân
Hình tượng sơ khai Bài viết liên quan đến y học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.
  • x
  • t
  • s